Viết chương trình tính chu vi diện tích hình tròn với bán kính r nhập từ bàn phím bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Bài học hôm nay, Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế sẽ hướng dẫn các em cách viết chương trình tính chu vi diện tích hình tròn bằng Pascal với bán kính cho trước.
Xem thêm:
- Viết chương trình tính chu vi diện tích hình chữ nhật bằng Pascal
- Viết chương trình tính chu vi diện tích hình vuông bằng Pascal
- Viết chương trình giải phương trình bậc 2 bằng Pascal
Công thức tính chu vi diện tích hình tròn
Để viết chương trình tính chu vi diện tích hình tròn bằng ngôn ngữ lập trình Pascal, các em nên nhớ 2 công thức tính chu vi và diện tích của hình tròn:
● Chu vi: CV = 2πR
● Diện tích: S = πR2
với R là bán kính đường tròn
Viết chương trình tính chu vi diện tích hình tròn bằng Pascal
Yêu cầu: Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính cho trước.
- Input: Nhập bán kính đường tròn từ bàn phím
- Output: In ra màn hình diện tính đường tròn
Giải thuật:
Bước 1. Nhập thông tin;
- Bước 1.1. Nhập bán kính;
Bước 2. Xử lý:
- Bước 2.1. Chu vi = 2 * Pi * R;
- Bước 2.2. Diện tích = Pi * R * R;
Bước 3. Xuất dữ liệu ra màn hình chu vi và diện tích.
Viết chương trình tính chu vi diện tích hình tròn bằng Pascal:
program cv_dt_hinh_tron; uses crt; const PI = 3.14; var bankinh, chuvi, dientich: real; begin write('Nhap ban kinh hinh tron: '); readln(bankinh); chuvi := 2 * PI * bankinh; dientich := PI * bankinh * bankinh; writeln('Chu vi hinh tron: ', chuvi:1:1); writeln('Dien tich hinh tron: ', dientich:1:1); readln; end.
Giải thích code:
program cv_dt_hinh_tron; – Khai báo tên chương trình cv_dt_hinh_tron
uses crt; – Khai báo các hàm thư viện
const PI = 3.14; – Khai báo biến hằng PI = 3.14. Mục đích nếu PI sử dụng nhiều trong code thì ta chỉ cần thay đổi giá trị tại khai báo không cần thay đổi tất cả các giá trị của PI bên trong code
var bankinh, chuvi, dientich: real; – Khai báo các biến cần sử dụng trong chương trình bankinh(bán kính), chuvi( chu vi), dientich( diện tích) với kiểu real( số thực)
write(‘Nhap ban kinh hinh tron: ‘); – In ra màn hình dòng Nhap ban kinh hinh tron:
readln(bankinh); – Nhập từ bàn phím để gán giá trị cho biến bankinh
chuvi := 2 * PI * bankinh; – Gán giá trị cho biến chuvi bằng công thức tính chu vi cv = 2πR
dientich := PI * bankinh * bankinh; – Gán giá trị cho biến dientich bằng công thức tính diện tích S=πR2
writeln(‘Chu vi hinh tron: ‘, chuvi:1:1); – In ra màn hình dòng chữ Chu vi hinh tron: và in giá trị của biến chuvi ra màn hình
writeln(‘Dien tich hinh tron: ‘, dientich:1:1); – In ra màn hình dòng chữ Dien tich hinh tron: và in giá trị của biến dientich ra màn hình
readln; – Dừng màn hình khi chạy chương trình cho bạn xem.
Kết quả chương trình chạy:
Một chương trình Pascal đầy đủ phải có dạng như sau:
Program ten_chuong_trinh; (* Dòng tiêu đề*) (* Phần khai báo *) Uses ...; (* Khai báo các hàm Unit*) Label...; (* Khai báo nhãn *) Type...; (* Khai báo các kiểu dữ liệu mới*) Const...; (* Khai bao hang...*) Var ...; (* Khai báo biến, mảng, bản ghi,...) Procedure ...; (* Khai báo thủ tục...) Function ...; (* Khai báo hàm...) (* Thân chương trình *) Begin (* Bắt đầu chương trình *) (* Các lệnh của chương trình *) End. (* Kết thúc chương trình*)
Chú ý:
- Lời chú thích được đặt trong cặp dấu { } hoặc (* *)
- Phần thân chương trình là bắt buộc
- Các phần khác khai báo khi cần thiết
Một số kiểu dữ liệu trong Pascal các em cần nắm
Một kiểu dữ liệu là một tập hợp các giá trị mà một biến thuộc kiểu đó có thể nhận được và một tập hợp các phép toán có thể áp dụng trên các giá trị đó. Có hai loại kiểu là kiểu chuẩn ( Thực, nguyên, ký tự, chuỗi, logic) và kiểu do người dùng định nghĩa.
1. Kiểu số nguyên
Shortint | -128..127 | 1 |
---|---|---|
Integer | -32768..32767 | 2 |
Longint | -2147483648..2147483647 | 4 |
Byte | 0..255 | 1 |
Word | 0..65535 | 2 |
2. Kiểu số thực
Real | 2.9e-39..1.7e38 (11-12 chữ số) | 6 |
---|---|---|
Single | 1.5e-45..3.4e38 (7 -8 chữ số) | 4 |
Double | 5.0e-324..1.7e308 (15-16 chữ số) | 8 |
Extended | 3.4e-4932..1.1e4932 (19-20 chữ số) | 10 |
Comp | -9.2e18..9.2e18 (19-20 chữ số) | 8 |
3. Kiểu ký tự
Char | Kí tự bất kì | 1 |
---|
4. Chuỗi
String | Xâu (chuỗi) kí tự | 1..256 |
---|
5. Kiểu logic
Boolean | True, False | 1 |
---|
6. Kiểu do người dùng định nghĩa
TYPE <ten_kieu> = <cac_thanh_phan_cua_kieu>; | TYPE Hoaqua=(tao,mit,dua,oi); che=(buoi,thapcam); … |
---|
**********************
Trên đây là nội dung bài học hướng dẫn các em cách viết chương trình tính chu vi diện tích hình tròn bằng Pascal với bán kính r nhập từ bàn phím. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tốt ngôn ngữ lập trình này.