Tư vấn tuyển sinh

Khối B01, B02, B03 gồm những môn nào? Xét tuyển ngành nào, trường nào?

Khối B01, B02, B03 gồm những môn nào? Xét tuyển ngành nào, trường nào? Trong bài viết này trường Hoàng Thùy Chi About xin chia sẻ đến các bạn các thông tin tìm hiểu về Khối B01, B02, B03 để các bạn lựa chọn được ngành nghề phù hợp khi tham gia kỳ thi cao đẳng, đại học sắp tới.

Khối B01, B02, B03 gồm những môn nào

Tổ hợp môn xét tuyển của các khối trên như sau:

Khối B01 Toán, Sinh học, Lịch sử
Khối B02 Toán, Sinh học, Địa lí
Khối B03 Toán, Sinh học, Ngữ văn
Khối B04 Toán, Sinh học, giáo dục công dân
Khối B05 Toán, Sinh học, Khoa học xã hội
Khối B06 Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Các trường Đại học khối B01 > B08

Danh sách các trường Đại học khối B01 tới B08 như sau:

  • Khu vực miền Bắc
Các trường đại học khối B01, B02, B03, B04, B05, B08 khu vực miền Bắc
Tên trường Khối tương ứng
Đại học Đại Nam B08
Đại học Điều dưỡng Nam Định B08
Đại học Hùng Vương B03
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội B02, B04
Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp B01
Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Cơ sở Nam Định B01
Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương B08
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam B08
Đại học Lương Thế Vinh B03
Đại học Nguyễn Trãi B01, B02, B03
Đại học Nông lâm – ĐH Thái Nguyên B02, B03, B04, B05
Đại học Phenikaa B04, B08
Đại học Phương Đông B08
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 B02, B03, B08
Đại học Sư phạm Thái Nguyên B08
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội B02, B08
Đại học Tân Trào B03, B04, B08
Đại học Tây Bắc B03, B04
Đại học Trưng Vương B02, B03, B04, B08
Đại học Y tế Công cộng B08
Học viện Nông nghiệp Việt Nam B04
  • Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
Các trường đại học khối B01, B02, B03, B04, B05, B08 khu vực miền Trung
Tên trường Khối tương ứng
Đại học Buôn Ma Thuột B08
Đại học Duy Tân B03
Đại học Đông Á B03, B08
Đại học Hà Tĩnh B03
Đại học Hồng Đức B03
Đại học Huế Phân hiệu Quảng Trị B04
Đại học Nông lâm – ĐH Huế B04
Đại học Quảng Bình B03
Đại học Quảng Nam B02, B04
Đại học Quang Trung B03, B08
Đại học Quy Nhơn B03, B04, B08
Đại học Sư phạm Huế B02, B04
Đại học Tây Nguyên B03, B08
Đại học Vinh B02, B04 B08
  • Khu vực miền Nam
Các trường đại học khối B01, B02, B03, B04, B05, B08 khu vực miền Nam
Tên trường Khối tương ứng
Đại học An Giang B03, B04
Đại học Cần Thơ B03, B08
Đại học Công nghệ Đồng Nai B04
Đại học Cửu Long B03
Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu B02, B08
Đại học Đồng Tháp B02
Đại học Hùng Vương TPHCM B03
Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGTPHCM B08
Đại học Kinh tế công nghiệp Long An B03
Đại học Nam Cần Thơ B03
Đại học Quốc tế Hồng Bàng B03
Đại học Tân Tạo B03, B08
Đại học Tây Đô B02, B03,
Đại học Thủ Dầu Một B08
Đại học Tiền Giang B08
Đại học Trà Vinh B02, B08
Đại học Văn Lang B03
Đại học Kiên Giang B02, B04

Từ bảng trên, mình sẽ tổng hợp lại toàn bộ các ngành tuyển sinh của mỗi khối dưới đây nhé, có kèm theo mã ngành để các bạn dễ tham khảo hơn.

CÁCH ÔN LUYỆN CÁC MÔN KHỐI B HIỆU QUẢ:

Để có thể ôn luyện các môn khối B (cả những môn trong khối thi đại học khác), điều cơ bản đầu tiên là bạn phải nắm vững những kiến thức cơ bản một cách chắc chắn. Ngoài ra, trong quá trình ôn thi, bạn cũng nên có cho riêng mình một lộ trình học rõ ràng.

Đối Với Môn Toán:

Phương pháp tự học là tốt nhất đối với môn này. Mỗi ngày, bạn nên dành 2 tiếng (ngoài việc học trên lớp) để ôn lại khiến thức cũ mà mình vừa học ở trên lớp. Sau đó, tìm hiểu thêm một số bài toán nâng cao ở trên mạng để rèn luyện thêm. Cũng nên lưu ý, đối với những kiến thức mà bạn chưa nắm chắc trong tay, đừng nên nhảy cóc, đâm đầu vào các bài toán nâng cao. Điều đó có thể dẫn đến bạn mất rất nhiều thời gian vào nó mà chẳng cải thiện được chút kiến thức gì.

Đối Với Môn Hóa Học:

Đối với môn học này, bạn có thể chia để ôn luyện với 2 dạng câu hỏi là lý thuyết và bài tập. Các tốt nhất là bạn nên thực hành ngay những thí nghiệm để khẳng định rằng nó là đúng, điều đó rất tốt cho trí nhớ. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thời gian, nguyên liệu để làm được những thí nghiệm này. Nếu không, bạn có thể áp dụng cách làm bài tập. Bằng cách vận dụng những câu hỏi liên quan đến các hiện tượng thực tế để nắm rõ kiến thức. Nên tự hình thành cho mình một thói quen như viết phương trình biểu diễn hóa học, cân bằng phản ứng. Đối với những phương trình khó nhớ, sử dụng giấy nhớ và dán ở những nơi mà bạn hay tới (ví dụ bạn hay ăn thì có thể dán lên tủ lạnh, …)

Đối Với Môn Sinh Học:

– Đối với môn học này, chủ yếu, kiến thức thường tập trung trong phạm vi lớp 12. Bạn nên nắm chắc những kiến thức cơ bản cũng như nâng cao. Bạn có thể chia môn học này thành 3 giai đoạn để ôn luyện một cách tốt nhất:

  • Giai Đoạn 1: Tìm hiểu thêm kiến thức mới và ôn luyện đề thi.
  • Giai Đoạn 2: Tiếp tục ôn luyện đề thi. Bổ sung thêm những kiến thức mà mình còn thiếu.
  • Giai Đoạn 3: Tổng hợp lại tất cả những kiến thức mình có. Ôn luyện đề thi có chọn lọc một cách cấp tốc.

KHỐI B GỒM NHỮNG NGÀNH NÀO? DANH SÁCH CÁC NGÀNH VÀ MÃ NGÀNH KHỐI B MỚI NHẤT:

– Là một trong những khối thi truyền thống. Do đó, các ngành khối B luôn là những ngành nghề trọng yếu và cần rất nhiều nhân lực trong tương lai. Dưới đây là bảng danh sách mã ngành, tên ngành nghề xét tuyển khối B:

Mã ngành Tên ngành nghề
D620112 Bảo vệ thực vật
D440298 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
D620105 Chăn nuôi
D310201 Chính trị học (Sư phạm Triết học)
C510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường
D540301 Công nghệ chế biến lâm sản
C515901 CNKT địa chất
C510406 CNKT môi trường
D510406 CNKT môi trường
C510405 CNKT tài nguyên nước
C515902 CNKT Trắc địa
C510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học
D510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường
C540204 Công nghệ may
D620113 Công nghệ rau quả và cảnh quan
D540104 Công nghệ sau thu hoạch
D420201 Công nghệ sinh học
C510504 Công nghệ thiết bị trường học
D540101 Công nghệ thực phẩm
C640201 Dịch vụ thú y
D720501 Điều dưỡng
C720501 Điều dưỡng
D720303 Dinh dưỡng
C900107 Dược
D720401 Dược học
D440221 Khí tượng học
C440221 Khí tượng học
D440299 Khí tượng thủy văn biển
D620110 Khoa học cây trồng
C620110 Khoa học cây trồng
D440306 Khoa học đất
D440301 Khoa học môi trường
D620102 Khuyến nông
D520503 Kĩ thuật trắc địa – bản đồ
C520503 Kĩ thuật trắc địa – bản đồ
D520501 Kỹ thuật địa chất
D420202 Kỹ thuật sinh học
D720330 Kỹ thuật y học
D620201 Lâm nghiệp
D620202 Lâm nghiệp đô thị
D620205 Lâm sinh
D620101 Nông nghiệp
D620301 Nuôi trồng thủy sản
D620116 Phát triển nông thôn
C850103 Quản lí đất đai
D850103 Quản lí đất đai
D850101 Quản lí tài nguyên và môi trường
D720701 Quản lý bệnh viện
D850199 Quản lý biển
D850103 Quản lý đất đai
D620211 Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)
D850101 Quản lý tài nguyên và môi trường
C850101 Quản lý tài nguyên và môi trường
D720601 Răng hàm mặt
D420101 Sinh học
D140215 Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp
D140213 Sư phạm Sinh học
D310401 Tâm lí học
D310403 Tâm lí học giáo dục
D640101 Thú y
C440224 Thủy văn
D440224 Thủy văn
D720399 Xét nghiệm y học dự phòng
D720101 Y đa khoa
D720201 Y học cổ truyền
D720302 Y học dự phòng
D720301 Y tế công cộng

Tầm Quan Trọng Của Việc Chọn Các Ngành Khối B:

– Việc cân nhắc chọn ngành nghề cần phải được thực hiện sớm. Do là các bạn chỉ mới được tiếp cận với việc định hướng nghề nghiệp trong một thời gian ngắn khi kỳ thi THPT sắp đến.

– Các bạn tiếp xúc với môi trường thực tế, để nhìn nhận một cách thấu đáo và lựa chọn. Theo đó, hướng nghiệp phải là một quá trình không ngắn để người học có đủ thời gian để khám phá năng lực bản thân, sở trường, niềm đam mê sau đó là tìm hiểu đặc tính nghề nghiệp có phù hợp với cá nhân, điều kiện kinh tế hay không.

– Đó là một quá trình liên tục và kéo dài. Trước tiên các bạn phải hiểu được bản thân mình trước, ví dụ như bạn muốn làm thầy cô giáo và bạn mạnh về các môn khối B thì bạn nên học ngành Sư phạm Hóa; Bạn yêu thích công việc về nghiên cứu sinh học bạn có thể chọn ngành Y, ngành Dược, ngành Điều dưỡng.

– Các ngành khối B đều có đặc trưng khác nhau yêu cầu bạn cần phải tìm hiểu về nó. Muốn hiểu ngành nghề mà chỉ ngồi xem trên mạng không là chưa đủ mà các bạn học sinh cần phải tìm hiểu thực tế công việc, các ngành dễ xin việc và học hỏi từ những kiến thức đàn anh, đàn chị về những trải nghiệm mà họ có được từ ngành nghề đó.

– Thực tế những năm gần đây, công tác tư vấn hướng rất được chú trọng tại các trường THPT, các chủ đề về nhóm ngành nghề, nhu cầu nguồn nhân lực, học nghề hay học đại học, cao đẳng là vô cùng cần thiết đồng hành các bạn học sinh trên con đường lựa chọn ngành nghề trong tương lai.

Video về khối B01, B02, B03:

Xem thêm về Khối B01, B02, B03

Khối B01, B02, B03 là gì? Gồm những môn nào? Xét tuyển ngành nào, trường nào?. Khối B00 chắc hẳn đã chẳng còn xa lạ đối với học sinh và phụ huynh Việt Nam. Tuy vậy, những khối thi mở rộng của B00 chưa hẳn đã được nhiều người biết đến, đơn cử như B01, B02 hay B03. Vậy những khối thi này bao gồm những tổ hợp môn gì? Thí sinh lựa chọn thi những tổ hợp môn này sẽ có cơ hội học tập và làm việc trong các nhóm ngành nào và tại các cơ sở giáo dục nào? Bài viết ngày hôm này sẽ giúp bạn làm rõ điều đó. Khối B01, B02, B03 gồm những môn nào? Tổ hợp môn B01, B02, B03 đều là những tổ hợp môn bao gồm các môn học tự nhiên và xã hội. Cụ thể là: B01: Toán học, Hóa học, Tiếng Anh B02: Toán học, Sinh học, Địa lý B03: Toán học, Sinh học, Ngữ văn Khối B01, B02, B03 gồm những ngành nào? Thí sinh lựa chọn thi tuyển vào các trường Đại học với khối B01, B02, B03 sẽ có rất nhiều cơ hội lựa chọn ngành nghề, một trong những ngành nổi bật có thể kể đến là ngành Y dược, Công nghệ sinh học, Luật, Kỹ thuật in và truyền thông,…  Có thể học những ngành nào với các khối thi trên? Đối với B01, bạn có thể lựa chọn ngành Sư phạm Anh, Công nghệ Kỹ thuật hóa dầu, Kỹ thuật sinh học,… Với B02, Khoa học cây trồng, Y học cổ truyền, Luật,… là 1 trong những ngành học nổi bật bạn có thể lựa chọn. Cuối cùng, với B03, Y khoa, Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm y học hay Điều dưỡng là một trong những sự lựa chọn không tồi cho bạn. Sau đây là danh sách chi tiết các ngành học có thể chọn khi xét tuyển bằng các khối B01, B02, B03, bạn có thể tham khảo nhé! Nhóm ngành Sức khỏe Ngành Khối Điều dưỡng B02, B03 Dược học B02, B03 Dinh dưỡng B02, B03 Y học cổ truyền B02 Kỹ thuật xét nghiệm y học B03 Y khoa B03 Quản lý bệnh viện B03 Nhóm ngành Pháp luật Ngành Khối Luật B02 Nhóm ngành Thú y Ngành Khối Thú y B02 Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật Ngành Khối Công nghệ Kỹ thuật môi trường B01, B02, B03 Công nghệ kỹ thuật hóa học B01 Nhóm ngành Kỹ thuật Ngành Khối Kỹ thuật hóa học B01 Kỹ thuật in và truyền thông B01 Kỹ thuật môi trường B03 Nhóm ngành Khoa học tự nhiên Khoa học môi trường B01, B03 Hóa học B01 Nhóm ngành Khoa học sự sống Ngành Khối Kỹ thuật sinh học B01 Công nghệ sinh học B01, B02 Sinh học ứng dụng B03 Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý Ngành Khối Khoa học quản lý B01 Quản trị kinh doanh B03 Marketing B03 Nhóm ngành Sản xuất và Chế biến Ngành Khối Công nghệ thực phẩm B01 Nhóm ngành Môi trường và Bảo vệ môi trường Ngành Khối Quản lý đất đai B01, B03 Quản lý tài nguyên và môi trường B01, B02 Nhóm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản Ngành Khối Bảo vệ thực vật B02, B03 Lâm sinh B02 Khoa học cây trồng B03 Nông học B03 Quản lý tài nguyên rừng B03 Chăn nuôi B03 Lâm học B03 Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi Ngành Khối Tâm lý học B03 Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên Ngành Khối Sư phạm Anh B01 Sư phạm Hóa B01 Sư phạm Toán B01 Sư phạm Sinh học B02, B03 Điểm chuẩn của các khối B01, B02, B03 là bao nhiêu? Cũng tương tự các ngành học khác, các khối B01, B02, B03 đều có 2 hình thức xét tuyển chính, bao gồm xét tuyển bằng kết quả thi THPT và xét học bạ. Điểm chuẩn của B02 và B03 có sự tương đồng nhất định khi đều có mốc điểm dao động trong khoảng 13 – 25 điểm, tùy vào từng ngành, từng trường khác nhau. Mốc điểm chuẩn xét học bạ của 2 khối kể trên cũng rơi vào tầm 16 – 18 điểm, riêng với B01 thì không có hình thức xét tuyển này. Khối Xét điểm THPTQG Xét học bạ B01 15 – 18 điểm Không có hình thức xét tuyển này. B02 13 – 25 điểm 15 điểm Các Tiêu chí phụ: Đạt Học sinh giỏi lớp 12. Điểm trung bình chung các môn học lớp 12 lớn hơn hoặc bằng 5.5 điểm B03 14 – 25 điểm 16 điểm Những trường nào đào tạo khối B01, B02, B03? Khối B01, B02, B03 hiện đang được đào tạo ở hầu hết các khu vực Bắc – Trung – Nam trên cả nước, đơn cử như Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Nông Lâm, Đại học Huế, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM,…  Bạn có thể tham khảo danh sách dưới đây để chọn ra trường mà mình ưng ý nhất: Đối với B01 Trường Khối Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội B01 Trường Đại học Đông Á B01 Trường Học Viện Kỹ thuật quân sự B01 Trường Đại học Quy Nhơn B01 Trường Đại học khoa học – Đại học Thái Nguyên B01 Trường Đại học Hà Tĩnh B01 Trường Đại học Khánh Hòa B01 Trường Đại học Công nghệ – Đại học Thái Nguyên B01 Trường Đại học Vinh B01 Trường Đại học Công nghiệp  B01 Trường Đại học Sao Đỏ  B01 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM  B01 Trường Đại học Công nghiệp TPHCM B01 Trường Đại học công nghiệp Quảng Ninh  B01 Trường Đại học công nghệ Sài Gòn  B01 Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội  B01 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội  B01 Đại học Dầu khí Việt Nam B01 Trường Đại học Tây Nguyên  B01 Đối với B02 Trường Khối Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu B02 Đại Học Đông Đô B02 Đại học Tây Đô B02 Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên B02 Đại Học Thành Đông B02 Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội B02 Đại Học Tây Nguyên B02 Đại Học Quảng Nam B02 Đại Học Đồng Tháp B02 Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 B02 Đối với B03 Trường Khối Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế B03 Đại Học Hà Tĩnh B03 Đại Học Kinh tế Công Nghiệp Long An B03 Đại học Hùng Vương – TPHCM B03 Đại Học Võ Trường Toản B03 Đại Học Hồng Đức B03 Đại Học Tây Bắc B03 Đại Học Cửu Long B03 Đại Học Quảng Bình B03 Đại Học Dân Lập Văn Lang B03 Đại Học Dân Lập Duy Tân B03 Đại Học Tây Đô B03 Đại Học An Giang B03 Đại học Tân Tạo B03 Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 B03 Kết luận Có thể khẳng định một điều rằng, các khối B01, B02, B03 đều là các khối thi đầy hứa hẹn cho các bạn học sinh lựa chọn và theo đuổi. Nếu bạn yêu thích các nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật, Đào tạo giáo viên hay Sức khỏe, đừng ngần ngại lựa chọn B01, B02, B03 cho mình. Còn nếu 3 khối thi kể trên vẫn chưa đáp ứng được tiêu chí của bạn, hãy theo dõi website này để biết thêm nhiều khối thi, trường đại học và ngành học phù hợp với bản thân nhé! Đăng bởi: Hoàng Thùy Chi About Chuyên mục: Tư vấn tuyển sinh

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button