C00 chắc hẳn đã chẳng còn xa lạ đối với học sinh và phụ huynh Việt Nam. Tuy vậy, bạn có chắc rằng mình nắm rõ các khối thi mở rộng của C00 hay chưa? Nếu chưa, bài viết ngày hôm nay sẽ phần nào giúp bạn có nhiều thông tin hơn về các khối thi mở rộng từ C00, đặc biệt là C13, C14, C15 và C16. Mời bạn cùng tìm hiểu về các môn thi trong tổ hợp này cũng như những sự lựa chọn nghề nghiệp và trường học của nó.
Hầu hết, các khối thi trên đều đem lại nhiều sự lựa chọn ngành nghề cho thí sinh trên mọi lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn: Quản trị kinh doanh, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử hay Luật của khối C14, Kế toán, Kinh tế, Marketing, Quản trị nhân lực với khối C15 hay Tâm lý học, Kỹ thuật điện bằng khối C16. Riêng C13 chỉ thi vào được 1 ngành duy nhất ở thời điểm hiện tại, đó là ngành Giáo dục chính trị. Vậy nên, các bạn hãy cân nhắc và suy xét kỹ để lựa chọn thi tuyển vào đại học bằng các khối thi trên.
Sau đây là danh sách các nhóm ngành được thi tuyển vào bằng C13, C14, C15 và C16:
Nhóm ngành Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin
Ngành
Khối
Kỹ thuật phần mềm
C14
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
C14
Công nghệ thông tin
C14
Khoa học máy tính
C14
Nhóm ngành Pháp luật
Ngành
Khối
Luật
C14, C15
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật
Ngành
Khối
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
C14
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
C14
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
C15
Nhóm ngành Kỹ thuật
Ngành
Khối
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
C14
Kỹ thuật điện
C16
Nhóm ngành Nhân văn
Ngành
Khối
Lịch sử
C14, C15
Văn học
C14, C15
Văn hoá học
C14
Ngôn ngữ Trung Quốc
C15
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam
C15
Chủ nghĩa xã hội khoa học
C15
Triết học
C15
Quản lý văn hoá
C15
Nhóm ngành Báo chí và thông tin
Ngành
Khối
Báo chí
C14
Truyền thông đa phương tiện
C15
Xuất bản
C15
Công nghệ truyền thông
C15
Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý
Ngành
Khối
Tài chính – Ngân hàng
C14, C15
Quản trị kinh doanh
C14, C15
Kiểm toán
C14
Kế toán
C14, C15
Thương mại điện tử
C15
Kinh doanh thương mại
C15
Quản trị nhân lực
C15
Marketing
C15
Quản trị văn phòng
C15
Quản lý công
C15
Nhóm ngành Môi trường và Bảo vệ môi trường
Ngành
Khối
Quản lý tài nguyên và môi trường
C14
Nhóm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản
Ngành
Khối
Kinh tế nông nghiệp
C15
Nhóm ngành Dịch Vụ Xã Hội
Ngành
Khối
Công tác xã hội
C14
Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi
Ngành
Khối
Xã hội học
C14
Kinh tế
C14, C15
Chính trị học
C14, C15
Việt Nam học
C14, C15
Quan hệ quốc tế
C15
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
C14, C15
Quản lý nhà nước
C15
Tâm lý học
C16
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
Ngành
Khối
Giáo dục Chính trị
C13, C14
Giáo dục Tiểu học
C14
Sư phạm Lịch sử
C14, C15
Giáo dục học
C14
Sư phạm Ngữ văn
C14
Sư phạm công nghệ
C14
Giáo dục Thể chất
C14
Quản lý giáo dục
C14
Giáo dục Mầm non
C14
Giáo dục Đặc biệt
C15
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên
C15
Điểm chuẩn của các khối C13, C14, C15 và C16 là bao nhiêu?
Năm 2020, điểm chuẩn các khối C13, C14, C15 và C16 có mức điểm chuẩn dao động trong khoảng 14 – 27.57 điểm, tùy thuộc vào từng ngành học và cơ sở giáo dục khác nhau. Cụ thể hơn, khối C15 có điểm chuẩn cao nhất so với các khối còn lại với 27.57 điểm. Ngoài ra, điểm chuẩn cao nhất của C14 cũng có mức điểm là 25 đến từ 2 trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 và Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên. Để có cái nhìn tổng quan về điểm chuẩn 4 khối thi trên, các bạn có thể quan sát bảng thống kê dưới đây.
Điểm chuẩn của các khối này là bao nhiêu?
Khối
Xét điểm THPTQG
Xét học bạ
C13
18.5 điểm
Không có hình thức xét tuyển này.
C14
14 – 25 điểm
15 điểm
Các Tiêu chí phụ:
VA >= 4.5; TTNV
VA >= 6.5; TTNV
C15
7 – 27.57 điểm
16 – 18 điểm
C16
14.5 – 18 điểm
18 điểm
Những trường nào đào tạo khối C13, C14, C15 và C16?
Khối C13, C14, C15 và C16 hiện đang được đào tạo ở hầu hết các khu vực Bắc – Trung – Nam trên cả nước, đơn cử như Đại Học An Giang, Đại học Kinh tế – Đại học Huế, Đại học Sư phạm Sư phạm TPHCM,… Bạn có thể tham khảo danh sách dưới đây để chọn ra trường mà mình ưng ý nhất:
Đối với khối C13
Trường
Khối
Đại Học An Giang
C13
Đối với khối C14
Trường
Khối
Đại Học Gia Định
C14
Đại học Thủ Dầu Một
C14
Đại học Hùng Vương – TPHCM
C14
Đại Học Hà Tĩnh
C14
Đại Học Đại Nam
C14
Đại học Đà Lạt
C14
Đại học Quốc tế Hồng Bàng
C14
Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An
C14
Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam
C14
Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên
C14
Đại Học Hồng Đức
C14
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng
C14
Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
C14
Đại Học Thái Bình
C14
Đại Học Văn Lang
C14
Phân Hiệu Đại Học Huế tại Quảng Trị
C14
Đại Học Hải Phòng
C14, C15
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
C14
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long
C14
Đại Học Sư Phạm TPHCM
C14
Học viện cán bộ TPHCM
C14
Đối với khối C15
Trường
Khối
Đại Học Đông Á
C15, C16
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế
C15
Đại Học Dân Lập Duy Tân
C15
Đại học Tài Chính Kế Toán
C15
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng
C15
Cao Đẳng Sư Phạm Bà Rịa – Vũng Tàu
C15
Cao Đẳng Bách Khoa Hưng Yên
C15
Đại Học Bạc Liêu
C15
Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội
C15
Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền
C15
Phân Hiệu Đại Học Huế tại Quảng Trị
C15, C16
Đại Học Nội Vụ
C15
Đại học Thủ Đô Hà Nội
C15
Video liên quan đến các khối C13, C14, C15, C16
Kết luận
C13, C14, C15 và C16 đều là những khối thi đem lại cho bạn rất nhiều lựa chọn ngành nghề. Nếu bạn cảm thấy phù hợp với các môn thi thuộc C13, C14, C15 và C16 thì có thể tham khảo thêm các ngành và trường học phía trên để có cho mình một định hướng phù hợp nhất nhất. Cám ơn các bạn đã đón đọc và chúc bạn gặt hái được nhiều thành công trong công việc cũng như cuộc sống.
Xem thêm về Khối C13, C14, C15 và C16
Khối C13, C14, C15 và C16 gồm những môn nào, xét ngành nào, trường nào?. C00 chắc hẳn đã chẳng còn xa lạ đối với học sinh và phụ huynh Việt Nam. Tuy vậy, bạn có chắc rằng mình nắm rõ các khối thi mở rộng của C00 hay chưa? Nếu chưa, bài viết ngày hôm nay sẽ phần nào giúp bạn có nhiều thông tin hơn về các khối thi mở rộng từ C00, đặc biệt là C13, C14, C15 và C16. Mời bạn cùng tìm hiểu về các môn thi trong tổ hợp này cũng như những sự lựa chọn nghề nghiệp và trường học của nó. Khối C13, C14, C15 và C16 gồm những môn nào? Tổ hợp môn C13, C14, C15 và C16 yêu cầu thí sinh tham gia thi các môn học sau: C13: Ngữ văn, Sinh học và Địa lí. C14: Ngữ văn, Toán và Giáo dục công dân. C15: Ngữ văn, Toán và Khoa học xã hội. C16: Ngữ văn, Vật lý và Giáo dục công dân. Khối C13, C14, C15 và C16 gồm những ngành nào? Hầu hết, các khối thi trên đều đem lại nhiều sự lựa chọn ngành nghề cho thí sinh trên mọi lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn: Quản trị kinh doanh, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử hay Luật của khối C14, Kế toán, Kinh tế, Marketing, Quản trị nhân lực với khối C15 hay Tâm lý học, Kỹ thuật điện bằng khối C16. Riêng C13 chỉ thi vào được 1 ngành duy nhất ở thời điểm hiện tại, đó là ngành Giáo dục chính trị. Vậy nên, các bạn hãy cân nhắc và suy xét kỹ để lựa chọn thi tuyển vào đại học bằng các khối thi trên. Sau đây là danh sách các nhóm ngành được thi tuyển vào bằng C13, C14, C15 và C16: Nhóm ngành Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin Ngành Khối Kỹ thuật phần mềm C14 Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu C14 Công nghệ thông tin C14 Khoa học máy tính C14 Nhóm ngành Pháp luật Ngành Khối Luật C14, C15 Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật Ngành Khối Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử C14 Công nghệ kỹ thuật cơ khí C14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng C15 Nhóm ngành Kỹ thuật Ngành Khối Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá C14 Kỹ thuật điện C16 Nhóm ngành Nhân văn Ngành Khối Lịch sử C14, C15 Văn học C14, C15 Văn hoá học C14 Ngôn ngữ Trung Quốc C15 Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam C15 Chủ nghĩa xã hội khoa học C15 Triết học C15 Quản lý văn hoá C15 Nhóm ngành Báo chí và thông tin Ngành Khối Báo chí C14 Truyền thông đa phương tiện C15 Xuất bản C15 Công nghệ truyền thông C15 Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý Ngành Khối Tài chính – Ngân hàng C14, C15 Quản trị kinh doanh C14, C15 Kiểm toán C14 Kế toán C14, C15 Thương mại điện tử C15 Kinh doanh thương mại C15 Quản trị nhân lực C15 Marketing C15 Quản trị văn phòng C15 Quản lý công C15 Nhóm ngành Môi trường và Bảo vệ môi trường Ngành Khối Quản lý tài nguyên và môi trường C14 Nhóm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản Ngành Khối Kinh tế nông nghiệp C15 Nhóm ngành Dịch Vụ Xã Hội Ngành Khối Công tác xã hội C14 Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi Ngành Khối Xã hội học C14 Kinh tế C14, C15 Chính trị học C14, C15 Việt Nam học C14, C15 Quan hệ quốc tế C15 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước C14, C15 Quản lý nhà nước C15 Tâm lý học C16 Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên Ngành Khối Giáo dục Chính trị C13, C14 Giáo dục Tiểu học C14 Sư phạm Lịch sử C14, C15 Giáo dục học C14 Sư phạm Ngữ văn C14 Sư phạm công nghệ C14 Giáo dục Thể chất C14 Quản lý giáo dục C14 Giáo dục Mầm non C14 Giáo dục Đặc biệt C15 Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên C15 Điểm chuẩn của các khối C13, C14, C15 và C16 là bao nhiêu? Năm 2020, điểm chuẩn các khối C13, C14, C15 và C16 có mức điểm chuẩn dao động trong khoảng 14 – 27.57 điểm, tùy thuộc vào từng ngành học và cơ sở giáo dục khác nhau. Cụ thể hơn, khối C15 có điểm chuẩn cao nhất so với các khối còn lại với 27.57 điểm. Ngoài ra, điểm chuẩn cao nhất của C14 cũng có mức điểm là 25 đến từ 2 trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 và Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên. Để có cái nhìn tổng quan về điểm chuẩn 4 khối thi trên, các bạn có thể quan sát bảng thống kê dưới đây. Điểm chuẩn của các khối này là bao nhiêu? Khối Xét điểm THPTQG Xét học bạ C13 18.5 điểm Không có hình thức xét tuyển này. C14 14 – 25 điểm 15 điểm Các Tiêu chí phụ: VA >= 4.5; TTNV VA >= 6.5; TTNV C15 7 – 27.57 điểm 16 – 18 điểm C16 14.5 – 18 điểm 18 điểm Những trường nào đào tạo khối C13, C14, C15 và C16? Khối C13, C14, C15 và C16 hiện đang được đào tạo ở hầu hết các khu vực Bắc – Trung – Nam trên cả nước, đơn cử như Đại Học An Giang, Đại học Kinh tế – Đại học Huế, Đại học Sư phạm Sư phạm TPHCM,… Bạn có thể tham khảo danh sách dưới đây để chọn ra trường mà mình ưng ý nhất: Đối với khối C13 Trường Khối Đại Học An Giang C13 Đối với khối C14 Trường Khối Đại Học Gia Định C14 Đại học Thủ Dầu Một C14 Đại học Hùng Vương – TPHCM C14 Đại Học Hà Tĩnh C14 Đại Học Đại Nam C14 Đại học Đà Lạt C14 Đại học Quốc tế Hồng Bàng C14 Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An C14 Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam C14 Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên C14 Đại Học Hồng Đức C14 Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng C14 Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội C14 Đại Học Thái Bình C14 Đại Học Văn Lang C14 Phân Hiệu Đại Học Huế tại Quảng Trị C14 Đại Học Hải Phòng C14, C15 Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 C14 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long C14 Đại Học Sư Phạm TPHCM C14 Học viện cán bộ TPHCM C14 Đối với khối C15 Trường Khối Đại Học Đông Á C15, C16 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế C15 Đại Học Dân Lập Duy Tân C15 Đại học Tài Chính Kế Toán C15 Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng C15 Cao Đẳng Sư Phạm Bà Rịa – Vũng Tàu C15 Cao Đẳng Bách Khoa Hưng Yên C15 Đại Học Bạc Liêu C15 Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội C15 Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền C15 Phân Hiệu Đại Học Huế tại Quảng Trị C15, C16 Đại Học Nội Vụ C15 Đại học Thủ Đô Hà Nội C15 Kết luận C13, C14, C15 và C16 đều là những khối thi đem lại cho bạn rất nhiều lựa chọn ngành nghề. Nếu bạn cảm thấy phù hợp với các môn thi thuộc C13, C14, C15 và C16 thì có thể tham khảo thêm các ngành và trường học phía trên để có cho mình một định hướng phù hợp nhất nhất. Cám ơn các bạn đã đón đọc và chúc bạn gặt hái được nhiều thành công trong công việc cũng như cuộc sống. Đăng bởi: Hoàng Thùy Chi About Chuyên mục: Tư vấn tuyển sinh
Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.