Giải bài tập

Giải bài 65, 66, 67 trang 41, 42 SBT Toán 8 tập 1

Giải bài tập trang 41, 42 bài ôn tập Chương II – Phân thức đại số Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 65: Chứng minh rằng…

Câu 65 trang 41 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Chứng minh rằng :

a. Giá trị của biểu thức \({\left( {{{x + 1} \over x}} \right)^2}:\left[ {{{{x^2} + 1} \over {{x^2}}} + {2 \over {x + 1}}\left( {{1 \over x} + 1} \right)} \right]\) bằng 1 với mọi giá trị x ≠ 0 và x ≠ -1

 b. Giá trị của biểu thức \({x \over {x – 3}} – {{{x^2} + 3x} \over {2x + 3}}.\left( {{{x + 3} \over {{x^2} – 3x}} – {x \over {{x^2} – 9}}} \right)\) bằng 1 khi \(x \ne 0,x \ne  – 3,x \ne 3,x \ne  – {3 \over 2}\)

Giải:

a. \({\left( {{{x + 1} \over x}} \right)^2}:\left[ {{{{x^2} + 1} \over {{x^2}}} + {2 \over {x + 1}}\left( {{1 \over x} + 1} \right)} \right]\)

Biểu thức \({\left( {{{x + 1} \over x}} \right)^2}\) xác định khi \(x \ne 0\)

Biểu thức \({{{x^2} + 1} \over {{x^2}}} + {2 \over {x + 1}}\left( {{1 \over x} + 1} \right)\) xác định khi \(x \ne 0\) và \(x + 1 \ne 0\)

hay xác định khi \(x \ne 0\) và \(x \ne  – 1\)

Vậy với điều kiện \(x \ne 0\) và\(x \ne 1\)

Ta có : \({\left( {{{x + 1} \over x}} \right)^2}:\left[ {{{{x^2} + 1} \over {{x^2}}} + {2 \over {x + 1}}\left( {{1 \over x} + 1} \right)} \right]\)

\(\eqalign{  &  = {\left( {{{x + 1} \over x}} \right)^2}:\left[ {{{{x^2} + 1} \over {{x^2}}} + {2 \over {x + 1}}.{{1 + x} \over x}} \right]  \cr  &  = {\left( {{{x + 1} \over x}} \right)^2}:\left( {{{{x^2} + 1} \over {{x^2}}} + {2 \over x}} \right) = {\left( {{{x + 1} \over x}} \right)^2}:{{{x^2} + 1 + 2x} \over {{x^2}}}  \cr  &  = {\left( {{{x + 1} \over x}} \right)^2}:{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \over {{x^2}}} = {{{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \over {{x^2}}}.{{{x^2}} \over {{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = 1 \cr} \)

b. Biểu thức : \({x \over {x – 3}} – {{{x^2} + 3x} \over {2x + 3}}.\left( {{{x + 3} \over {{x^2} – 3x}} – {x \over {{x^2} – 9}}} \right)\) xác định khi \(x – 3 \ne 0,2x + 3 \ne 0,{x^2} – 3x \ne 0\) và \({x^2} – 9 \ne 0\)

hay \(x \ne 3;x \ne  – {3 \over 2};x \ne 0;x \ne 3\) và \(x \ne  \pm 3\)

Vậy điều kiện \(x \ne 0,x \ne 3,x \ne  – 3\) và \(x \ne  – {3 \over 2}\)

Ta có: \({x \over {x – 3}} – {{{x^2} + 3x} \over {2x + 3}}.\left( {{{x + 3} \over {{x^2} – 3x}} – {x \over {{x^2} – 9}}} \right)\)

\(\eqalign{  &  = {x \over {x – 3}} – {{{x^2} + 3x} \over {2x + 3}}.\left[ {{{x + 3} \over {x\left( {x – 3} \right)}} – {x \over {\left( {x + 3} \right)\left( {x – 3} \right)}}} \right]  \cr  &  = {x \over {x – 3}} – {{x\left( {x + 3} \right)} \over {2x + 3}}.{{{{\left( {x + 3} \right)}^2} – {x^2}} \over {x\left( {x + 3} \right)\left( {x – 3} \right)}}  \cr  &  = {x \over {x – 3}} – {{{x^2} + 6x + 9 – {x^2}} \over {\left( {2x + 3} \right)\left( {x – 3} \right)}} = {x \over {x – 3}} – {{3\left( {2x + 3} \right)} \over {\left( {2x + 3} \right)\left( {2x – 3} \right)}}  \cr  &  = {x \over {x – 3}} – {3 \over {x – 3}} = {{x – 3} \over {x – 3}} = 1 \cr} \)


Câu 66 trang 41 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Chú ý rằng nếu c > 0 thì \({\left( {a + b} \right)^2} + c\) và \({\left( {a – b} \right)^2} + c\) đều dương với mọi a, b. Áp dụng điều này chứng minh rằng :

a. Với mọi giá trị của x khác ± 1, biểu thức

\({{x + 2} \over {x – 1}}.\left( {{{{x^3}} \over {2x + 2}} + 1} \right) – {{8x + 7} \over {2{x^2} – 2}}\) luôn luôn có giá trị dương;

b. Với mọi giá trị của x khác 0 và khác – 3 , biểu thức :

\({{1 – {x^2}} \over x}.\left( {{{{x^2}} \over {x + 3}} – 1} \right) + {{3{x^2} – 14x + 3} \over {{x^2} + 3x}}\) luôn luôn có giá trị âm.

Giải:

a. \({{x + 2} \over {x – 1}}.\left( {{{{x^3}} \over {2x + 2}} + 1} \right) – {{8x + 7} \over {2{x^2} – 2}}\) điều kiện \(x \ne 1\) và \(x \ne  – 1\)

\(\eqalign{  &  = {{x + 2} \over {x – 1}}.{{{x^3} + 2x + 2} \over {2\left( {x + 1} \right)}} – {{8x + 7} \over {2\left( {{x^2} – 1} \right)}}  \cr  &  = {{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^3} + 2x + 2} \right)} \over {2\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} – {{8x + 7} \over {2\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}  \cr  &  = {{{x^4} + 2{x^2} + 2x + 2{x^3} + 4x + 4 – 8x – 7} \over {2\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}  \cr  &  = {{{x^4} + 2{x^3} + 2{x^2} – 2x – 3} \over {2\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = {{{x^4} – {x^2} + 2{x^3} – 2x + 3{x^2} – 3} \over {2\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}  \cr  &  = {{{x^2}\left( {{x^2} – 1} \right) + 2x\left( {{x^2} – 1} \right) + 3\left( {{x^2} – 1} \right)} \over {2\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = {{\left( {{x^2} – 1} \right)\left( {{x^2} + 2x + 3} \right)} \over {2\left( {{x^2} – 1} \right)}}  \cr  &  = {{{x^2} + 2x + 3} \over 2} \cr} \)

Biểu thức dương khi \({x^2} + 2x + 3 > 0\) ta có : \({x^2} + 2x + 3 = {x^2} + 2x + 1 + 2 = {\left( {x + 1} \right)^2} + 3 > 0\) với mọi giá trị của x.

Vậy giá trị của biểu thức dương với mọi giá trị \(x \ne  – 1\) và \(x \ne 1\)

b. \({{1 – {x^2}} \over x}.\left( {{{{x^2}} \over {x + 3}} – 1} \right) + {{3{x^2} – 14x + 3} \over {{x^2} + 3x}}\) điều kiện \(x \ne 0\) và \(x \ne  – 3\)

\(\eqalign{  &  = {{1 – {x^2}} \over x}.{{{x^2} – \left( {x + 3} \right)} \over {x + 3}} + {{3{x^2} – 14x + 3} \over {x\left( {x + 3} \right)}} = {{\left( {1 – {x^2}} \right)\left( {{x^2} – x – 3} \right)} \over {x\left( {x + 3} \right)}} + {{3{x^2} – 14x + 3} \over {x\left( {x + 3} \right)}}  \cr  &  = {{{x^2} – x – 3 – {x^4} + {x^3} + 3{x^2} + 3{x^2} – 14x + 3} \over {x\left( {x + 3} \right)}}  \cr  &  = {{ – {x^4} + {x^3} + 7{x^2} – 15x} \over {x\left( {x + 3} \right)}} = {{x\left( { – {x^3} + {x^2} + 7x – 15} \right)} \over {x\left( {x + 3} \right)}}  \cr  &  = {{ – {x^3} + {x^2} + 7x – 15} \over {x + 3}} = {{ – {x^3} – 3{x^2} + 4{x^2} + 12x – 5x – 15} \over {x + 3}}  \cr  &  = {{ – {x^2}\left( {x + 3} \right) + 4x\left( {x + 3} \right) – 5\left( {x + 3} \right)} \over {x + 3}} = {{\left( {x + 3} \right)\left( { – {x^2} + 4x – 5} \right)} \over {x – 3}}  \cr  &  =  – {x^2} + 4x – 5 =  – \left( {{x^2} – 4x + 5} \right) \cr} \)

Vì \({x^2} – 4x + 5 = {x^2} – 4x + 4 + 1 = {\left( {x – 2} \right)^2} + 1 > 0\) với mọi giá trị của x

nên \( – \left[ {{{\left( {x + 2} \right)}^2} + 1} \right]

Vậy giá trị của biểu thức luôn luôn âm với mọi giá trị \(x \ne 0\)và \(x \ne  – 3\)


Câu 67 trang 42 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Chú ý rằng vì \({\left( {x + a} \right)^2} \ge 0\) với mọi giá trị của x và \({\left( {x + a} \right)^2} = 0\) khi \(x =  – a\) nên \({\left( {x + a} \right)^2} + b \ge b\) với mọi giá trị của x và \({\left( {x + a} \right)^2} + b = b\) khi\(x =  – a\). Do đó giá trị nhỏ nhất của \({\left( {x + a} \right)^2} + b\) bằng b khi\(x =  – a\). Áp dụng điều này giải các bài tập sau :

a. Rút gọn rồi tìm giá trị của x để biểu thức

\({{{x^2}} \over {x – 2}}.\left( {{{{x^2} + 4} \over x} – 4} \right) + 3\) có giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất ấy.

b. Rút gọn rồi tìm giá trị của x để biểu thức

\({{{{\left( {x + 2} \right)}^2}} \over x}.\left( {1 – {{{x^2}} \over {x + 2}}} \right) – {{{x^2} + 6x + 4} \over x}\) có giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất ấy.

Giải:

a. \({{{x^2}} \over {x – 2}}.\left( {{{{x^2} + 4} \over x} – 4} \right) + 3\) (điều kiện \(x \ne 2\) và \(x \ne 0\) )

\(\eqalign{  &  = {{{x^2}} \over {x – 2}}.{{{x^2} + 4 – 4x} \over x} + 3 = {{{x^2}} \over {x – 2}}.{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}} \over x} + 3  \cr  &  = x\left( {x – 2} \right) + 3 = {x^2} – 2x + 1 + 2 = {\left( {x – 1} \right)^2} + 2 \cr} \)

Ta có: \({\left( {x – 1} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow {\left( {x – 1} \right)^2} + 2 \ge 2\) với mọi giá trị của x

nên giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng 2 khi \(x = 1\)

\(x = 1\) thỏa mãn điều kiện

Vậy biểu thức đã cho có giá trị nhỏ nhất bằng 2 tại \(x = 1\)

b. \({{{{\left( {x + 2} \right)}^2}} \over x}.\left( {1 – {{{x^2}} \over {x + 2}}} \right) – {{{x^2} + 6x + 4} \over x}\) (điều kiện \(x \ne 0\) và\(x \ne  – 2\))

\(\eqalign{  &  = {{{{\left( {x + 2} \right)}^2}} \over x}.{{x + 2 – {x^2}} \over {x + 2}} – {{{x^2} + 6x + 4} \over x} = {{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 2 – {x^2}} \right)} \over x} – {{{x^2} + 6x + 4} \over x}  \cr  &  = {{{x^2} + 2x – {x^3} + 2x + 4 – 2{x^2} – {x^2} – 6x – 4} \over x} = {{ – {x^3} – 2{x^2} – 2x} \over x}  \cr  &  = {{ – x\left( {{x^2} + 2x + 2} \right)} \over x} =  – \left( {{x^2} + 2x + 2} \right) =  – \left[ {\left( {{x^2} + 2x + 1} \right) + 1} \right]  \cr  &  =  – \left[ {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 1} \right] =  – {\left( {x + 1} \right)^2} – 1  \cr  & {\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow  – {\left( {x + 1} \right)^2} \le 0 \Rightarrow  – {\left( {x + 1} \right)^2} – 1 \le  – 1 \cr} \)

nên biểu thức có giá trị lớn nhất bằng – 1 khi x = – 1

x = – 1 thỏa mãn điều kiện.

Vậy biểu thức đã cho có giá trị lớn nhất bằng – 1 tại x = – 1 

Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button