Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2021 – 2022 gồm 5 đề kiểm tra chất lượng giữa kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đây là tài liệu vô cùng bổ ích giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng đề, cấu trúc, và biết được khả năng của mình khi giải đề, từ đó giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi giữa học kì 2 sắp tới. Chúc các bạn đạt được kết quả cao nhất!
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 – Đề 1
Ma trận đề thi giữa kì 2 môn GDCD lớp 8
Cấp độChủ đề | Nhận Biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
Phòng chống tệ nạn xã hội | Biết được những quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội, (c1) | Hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội và trách của học sinh trong việc phòng chống tệ nạn xã hội(c6) | |||||
Số câu Số điểm % |
1
0,25 |
1
1 |
2
1,25 12,5% |
||||
Phòng chống Nhiễm HIV/ AIDS | Biết được những con đường lây truyền của HIV/AIDS. (c2 ) | ||||||
Số câu
Số điểm % |
1
0,25 |
1
0,25 2,5% |
|||||
Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại | Biết được những quy định của pháp luật về việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ, và các chất độc hại. (c8) | ||||||
Số câu
Số điểm % |
1
2 |
1
2 20% |
|||||
Chủ đề: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác, tài sản nhà nước và lợi ích công cộng | Biết được nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng và vào về tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng
(c 3) |
Vận dụng kiến thức đã học nhận diện việc làm đúng sai trong tình huống
(C9 ý a) |
Vận dụng kiến thức đã học định hướng được cho bản thân giải quyết vấn đề (C9 ý b) | ||||
Số câu
Số điểm % |
1
0,25 |
1
2 |
1 | 2
3,25 32,5% |
|||
Quyền khiêu nại và tố cáo của công dân | Biết được trong trường hợp nào công dân thực hiện quyền tố cáo (c4) | Hiểu thế nào là quyền khiếu nại, tố cáo. Phân biệt điểm giống và khác nhau giữa quyền khiếu nại và tố cáo. (c5, 7) | |||||
Số câu
Số điểm % |
1
0.25 |
1
1 |
1
2 |
3
3,25 32,5 |
|||
T.Số câu
T.Số điểm Tỉ lệ |
5
3 30% |
3
4 40% |
1
3 30% |
9
10 100% |
Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 8 môn GDCD
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Khoanh tròn các chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. ( 0,25 điểm); Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Cấm mọi hành vi đánh bạc và tổ chức đánh bạc, cấm mua bán ma túy và mại dâm.
B. Nghiêm cấm trẻ em uống rượu nhưng không cấm trẻ em hút thuốc và đánh bạc
C. Cho phép các cá nhân, tổ chức sản xuất ma túy và cung cấp ma túy ra thị trường.
D. Mọi ý kiến trên đều đúng
Câu 2 (0,25 điểm) Những phát biểu nào đúng về quá trình lây nhiễm HIV/AIDS ?
1. HIV?AIDS lây nhiễm qua 3 con đường là tiêm chích ma túy và dùng chung bơm kim tiêm với người bệnh, từ mẹ sang con
2. HIV?AIDS lây nhiễm qua 3 con đường là Đường máu, đường tiêu hóa và qua hệ bài tiết.
3. HIV?AIDS lây nhiễm qua 3 con đường là đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con
4. HIV?AIDS lây nhiễm qua 5 con đường là lây qua vật thể trung gian, từ mẹ sang con, từ động vật nhiễm bệnh sang người, đường tình dục an toàn
5. HIV?AIDS lây nhiễm qua đường máu khi dùng chung bơm kim tiêm với người bệnh, tiếp xúc trực tiếp với máu của của người bệnh qua vết thương hở, quan hệ tình dục không an toàn với người bệnh và lây từ mẹ sang con khi trẻ sơ sinh tiếp xúc với máu người mẹ nhiễm bệnh trong quá trình sinh đẻ.
A. 1, 5
B. 2,5
C. 3,5
D. 4,5
Câu 3. (0,25 điểm): Ý kiến nào dưới đây là đúng:
A. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản của mình, không cần tôn trọng tài sản của người khác.
B. Không cần tôn trọng tài sản của người khác, vì tài sản của người khác không thuộc quyền sở hữu của mình.
C. Tôn trọng tài sản của nhà nước là nghĩa vụ của công dân.
D. Nhặt được của rơi không biết của ai thì có thể sử dụng.
Câu 4. (0,25 điểm) Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây:
A. Bị đuổi việc không biết lý do.
B. Phát hiện thấy người buôn bán ma túy.
C. Không đồng ý với nhận xét của thầy cô giáo.
D. Bị cảnh sát giao thông giữ xe vì đi vượt đèn đỏ.
Câu 5 (1 điểm) Nối cột A tương ứng cột B để hoàn thành những phát biểu sau
Cột A | Nối ý | Cột B |
1. Quyền khiếu nại là quyền của công dân…. | A. Báo cho cơ quan tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về một vụ việc vi phạm pháp luật.. | |
2. Quyền tố cáo là quyền của công dân…. | B. cơ bản nhất của công dân được ghi nhận trong hiến pháp và các văn bản pháp luật.. | |
3. Quyền khiếu nại và tố cáo là một trong những quyền……. | C. Trả thù người khiêu nại tố cáo hoặc lợi dụng khiếu nại tố cáo để trả thù | |
4. Nhà nước nghiêm cấm việc…. | D. quyền cơ bản của công dân về tự do ngôn luận được phát biểu theo ý muốn | |
E. đề nghị các cơ qun tổ chức ó thẩm quyền xem xét lại các quyết định…. |
Câu 6. (1 điểm): Hãy điền những từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để được câu đúng về tệ nạn xã hội và trách nhiệm của học sinh trong việc phòng, chống các tệ nạn xã hội:
– Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch.(1) ………. …..xã hội, vi phạm (2) ………………và pháp luật, gây hậu quả xấu đến mọi mặt của đời sống xã hội.
– Trách nhiệm của học sinh chúng ta phải sống (3) ……………. lành mạnh tích cực luyện tập thể dụng thể thao; không đánh bạc, uống rượu, không hút thuốc lá, không sử dụng ma túy, cần tuân theo những quy định của (4) ………. tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội.
Phần II Tự luận ( 7 điểm)
Câu 7 (2 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau giữa quyền khiếu nại và tố cáo?
Câu 8 (2 điểm) Em hãy trình bày các nội dung văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước để phòng ngừa, hạn chế các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra? Là học sinh, công dân cần phải làm gì để ngăn ngừa giảm thiểu các tai nạn trên?
Câu 9 (3 điểm). Tình huống:
Hùng nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền, một giấy chứng minh nhân dân mang tên: Lê Anh Thư và các giấy tờ khác. Do đánh mất tiền đóng học phí. Hùng đã vứt giấy chứng minh nhân dân và các giấy tờ, chỉ giữ lại tiền.
Hỏi:
a) Hùng hành động như vậy là đúng hay sai? Vì sao?
b) Nếu em là Hùng trong trường hợp này em sẽ làm gì?
Đáp án đề thi giữa kì 2 lớp 8 môn GDCD
Phần I. Trắc nghiệm khách quan : 3 điểm ( mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | A | C | C | B |
Câu 5 | 1 E | 2 A | 3 B | 4 C |
Câu 6 | |||
1: chuẩn mực | 2: đạo đức | 3: giản dị | 4: pháp luật |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
7
2 điểm |
Giống nhau:
– Đều là những quyền chính trị cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp. – Là công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước. – Là phương tiện để công dân tham gia quản lý nhà nước, xã hội. |
1
0,5 0,5 |
Khác nhau | Quyền tố cáo:
– Là mọi công dân. – Đối tượng: Hành vi vi phạm pháp luật – Mục đích: nhằm phát giác, ngăn chặn mọi hành vi vi phạm pháp luật |
|
Quyền khiếu nại:
– Người khiếu nại là nười trực tiếp bị hại. – Đối tượng: quyết định hành chính, hành vi hành chính. – Mục đích: Để khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại |
||
8
2 điểm |
– Để phòng ngừa, hạn chế tai nạn đó, Nhà nước đã ban hành Luật phòng cháy chữa cháy, luật hình sự và một số văn bản quy phạm khác trong đó:
+ Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại. + Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mói được sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và các chất độc hại. + Cơ quan tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản,chuyên chở sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủphương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định an toàn. |
0,5
0,5 0,5 0,5 |
9
3 điểm |
Cần trả lời được những ý cơ bản sau:
a) – Hùng hành động như vậy là sai. – Vì: + Quyền sở hữu của công dân gồm 3 quyền; Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt. Hùng không phải là chủ của chiếc ví nên không có quyền sử dụng chiếc ví theo mục đích cá nhân + Công dân có nghĩa vụ phải tôn trọng tài sản của người khác, nhặt được của rơi phải trả cho chủ sở hữu hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật . b) Nếu em là Hùng em sẽ đem túi xách đó đưa cho cha mẹ nhờ trả lại cho người bị mất, nói cho cha mẹ biết là đã đánh mất tiền hoặc nộp cho thầy cô giáo hoặc đưa đến cơ quan công an nơi gần nhất…. (Học sinh giải quyết theo ý kiến cá nhân) |
0,5
0,75 0,75 1 |
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 – Đề 2
I/ Trắc nghiệm. (3điểm)
Câu 1. Ma túy, mại dâm là con đường ngắn nhất
A. Dẫn đến phạm tội.
B Dẫn đến tệ nạn xã hội .
C. Làm lây truyền HIV/AIDS.
D. Dẫn đến vi phạm pháp luật.
Câu 2. “HIV/AIDS là căn bệnh ………….đối với sức khỏe, tính mạng của con người.” Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
A. Bi kịch của gia đình.
B. Khó chữa.
C. Vô cùng nguy hiểm.
D. Vô cùng phức tạp.
Câu 3. HIV/AIDS có liên hệ chặt chẽ với nhóm tệ nạn xã hội nào sau đây
A. Uống rượu, hút thuốc.
B. Đánh bài, cá độ bóng đá.
C. Ma túy, mại dâm.
D. Đua xe trái phép.
Câu 4. Tình huống nào sau đây vi phạm tệ nạn xã hội?
A. An rủ Bình vào quán chơi điện tử ăn tiền.
B. Không nhận lời người lạ chuyển gói hàng.
C. Nghi ngờ việc mờ ám đến báo công an.
D. Vận động mọi người không trồng cây thuuốc phiện.
Câu 5. Hành vi nào sau đây vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
A. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm.
B. Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn.
C. Sản xuất, tàng trữ,buôn bán pháo, vũ khí, thuốc nổ.
D. Phát hiện bọn buôn pháo lậu đến báo công an.
Câu 6. Tôn trọng tài sản của người khác thể hiện phẩm chất đạo đức nào trong các phẩm chất sau.
A. Trung thực.
B. Thật thà.
C. Liêm khiết.
D. Tự trọng.
Câu 7. Công dân khi thực hiện quyền khiếu nại, quyền tố cáo cần :
A. Nắm vững quy định pháp luật.
B. Nắm được điểm yếu của đối phương.
C. Tích cực, năng động, sáng tạo.
D. Trung thực, khách quan, thận trọng.
Câu 8. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A.Thấy người buôn bán ma tuý thì nên tránh đi.
B.Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác.
C. Dùng thử ma tuý một lần không sao.
D. Hút thuốc lá không có hại cho sức khoẻ.
Câu 9. Lợi ích công cộng gắn liền với công trình nào sau đây ?
A. Khách sạn tư nhân.
B. Đường quốc lộ.
C. Căn hộ của người dân.
D. Phòng khám tư
Câu 10. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến ngộ độc thực phẩm :
A. Sử dụng thực phẩm hết hạn sử dụng
B. Ăn đồ nguội.
C. Ăn đồ để nhiều bữa
D. Thực phẩm tự chế biến.
Câu 11. Công dân không có quyền sở hữu tài sản nào sau đây :
A. Xe máy do mình đứng tên
B. Sổ tiết kiệm do mình đứng tên.
C. Tiền nhặt được của người khác.
D. Các xí nghiệp chung vốn.
Câu 12. Công dân có quyền khiếu nại trong những trường hợp nào sau đây ?
A. Bị bạn cùng lớp đánh gây thương tích
B. Điểm bài thi của mình thấp hơn của bạn
C. Bị nhà trường kỉ luật oan
D. Phát hiện người khác có hành vi tham ô tài sản Nhà nước
II/ Tự luận (7điểm)
Câu 1. (3 điểm) So sánh giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân?
Câu 2. (1,5 điểm) Vì sao phải phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
Em hãy nêu 3 hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em.
Câu 3. (1 điểm) Em sẽ làm gì khi có người rủ em hút hê-rô-in.
Câu 4. (1,5 điểm)
Tình huống: Bình 13 tuổi mượn xe đạp của chị gái để đi học. Bình tự ý cầm xe đạp đó ở hiệu cầm đồ để lấy tiền chơi điện tử.
a. Theo em: Bình có quyền cầm chiếc xe đó đó không ? Vì sao ?
b. Bình có quyền gì đối với chiếc xe đạp đó ?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8
I/ Trắc nghiệm.
0.25 điểm (mỗi câu đúng) x 12 câu = 3 điểm.
1.B
2. C
3. C
4. A
5. C
6. D
7.D
8. B
9. B
10. A
11. C
12. C
II/ Tự luận.
Câu 1.
* Giống nhau (1 điểm)
– Đều là quyền chính trị cơ bản của công dân được pháp luật quy định trong Hiến pháp
– Là công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
– Là phương pháp để công dân tham gia quản lý nhà nớc và quản lý xã hội
– Hình thức: trực tiếp, đơn từ, báo đài.
* Khác nhau (2 điểm)
Quyền khiếu nại
Quyền tố cáo
– Người thực hiện là người trực tiếp bị hại.
– Đối tượng: Hành vi hành chính , quuyết định hành chính.
– Cơ sở: Vì quyền lợi bản thân người khiếu nại.
– Mục đích: Khôi phục quyền lợi bản thân của người khiếu nại.
– Mọi công dân.
– Hành vi vi phạm pháp luật.
– Gây thiệt hại đến nhà nước , tổ chức và công dân .
-Ngăn chặn kịp thời mọi hành vi vi phạm pháp luật
Câu 2.
a. Phải phòng ngừa tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại, vì: Những tai nạn đó gây ra nhiều tổn thất to lớn về người và tài sản cho cá nhân, gia đình và xã hội, đặc biệt đối với trẻ em. (0,75 điểm)
b. Bốn hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em là.
- Nghịch các thiết bị điện.
- Tiếp xúc với thuốc diệt chuột.
- Ăn các loại thức ăn hôi thiu.
(HS có thể đưa ra một số hành vi khác nhưng đủ 3 ý đúng được 0,75 điểm)
Câu 3. HS có thể đưa ra một số cách khác nhưng đủ 2 ý đúng được 1 điểm.
- Cương quyết từ chối không đi…
- Khuyên và động viên bạn từ bỏ, đồng thời báo cáo cho cơ quan công an biết để xử lí…
Câu 4.
a. Bình không có quyền cầm chiếc xe đạp đó. (0,25 điểm)
Vì: Chiếc xe đó là của chị gái.Bình không có quyền tự ý định định đoạt chiếc xe đó,nhất là Bình cầm để đánh điện tử thì càng không thể chấp nhận được. (0,75 điểm)
b. Bình chỉ có được quyền sở hữu và sử dụng chiếc xe đạp đó trong thời gian mượn xe của chị gái. (0,5 điểm)
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 – Đề 3
Câu 1. Khiếu nại và tố cáo có ý nghĩa là?
A. Là quyền của công dân được quy định trong hiến pháp
B. Là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
C. Là phương tiện công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Cả A,B,C.
Câu 2. Hình thức của khiếu nại và tố cáo là?
A. Trực tiếp.
B. Đơn, thư.
C. Báo, đài.
D. Cả A,B,C.
Câu 3. Công dân có thể tố giác tội phạm với cơ quan nào ?
A. Cơ quan điều tra.
B. Viện Kiểm sát.
C. Tòa án nhân dân.
D. Cả A,B,C.
Câu 4. Chị A được nghỉ chế độ thai sản 6 tháng, sau khi thời gian nghỉ thai sản kết thúc chị tiếp tục đi làm nhưng giám đốc không đồng ý cho chị đi làm vì chị vướng bận con cái nên không có thời gian tập trung vào công việc. Trong trường hợp này chị A cần làm gì để bảo vệ lợi ích của mình?
A. Làm đơn khiếu nại.
B. Làm đơn tố cáo.
C. Chấp nhận nghỉ việc.
D. Đe dọa Giám đốc.
Câu 5. Phát hiện công ty X nhiều lần xả nước thải và khí độc ra môi trường gần khu dân cư chúng ta cần làm gì ?
A. Làm đơn tố cáo với cơ quan chức năng.
B. Làm đơn khiếu nại với cơ quan chức năng.
C. Mặc kệ coi như không biết.
D. Nhắc nhở công ty X.
Câu 6. Khi thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo công dân cần lưu ý điều gì?
A. Trung thực.
B. Khách quan.
C. Thận trọng.
D. Cả A,B,C.
Câu 7. Tài sản của nhà nước gồm có?
A. Tài nguyên đất.
B. Tài nguyên nước.
C. Tài nguyên và khoáng sản.
D. Cả A,B,C.
Câu 8. Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là?
A. Lợi ích.
B. Lợi ích tập thể.
C. Lợi ích công cộng.
D. Lợi ích nhóm.
Câu 9. Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng được gọi chung là?
A. Điều kiện cơ bản.
B. Điều kiện cần thiết.
C. Điều kiện tối ưu.
D. Cơ sở vật chất.
Câu 10. Đối với tài sản nhà nước và lợi ích công cộng, công dân cần có trách nhiệm gì?
A. Tôn trọng và bảo vệ.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí.
C. Chiếm hữu và sử dụng.
D. Tôn trọng và khai thác.
Câu 11. Lợi ích công cộng và tài sản của nhà nước có ý nghĩa là?
A. Để phát triển kinh tế đất nước.
B. Nâng cao đời sống vật chất.
C. Nâng cao đời sống tinh thần.
D. Cả A,B,C.
Câu 12. Trên báo có đăng tin, tại tỉnh Bình Thuận xảy ra việc một số người quá khích đã đập phá tài sản, phá hoại cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà nước. Hành vi này gọi là?
A. Phá hoại lợi ích công cộng.
B. Phá hoại tài sản của nhà nước.
C. Phá hoại tài sản.
D. Phá hoại lợi ích.
Câu 13. Biểu hiện bảo vệ lợi ích công cộng và tài sản của nhà nước là?
A. Báo với công an có đối tượng đập phá trường học.
B. Ngăn chặn nạn phá rừng.
C. Ngăn chặn nạn khai thác cát bừa bãi ven sông Hồng.
D. Cả A,B,C.
Câu 14. Quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản được gọi là?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 15. Quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho được gọi là ?
A. Quyền định đoạt.
B. Quyền khai thác.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 16. Chiếm hữu bao gồm ?
A. Chiếm hữu của chủ sở hữu.
B. Chiếm hữu của người không phải chủ sở hữu.
C. Chiếm hữu hoàn toàn và chiếm hữu không hoàn toàn.
D. Cả A,B.
Câu 17. Việc ông A cho con gái thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ông thực hiện quyền nào?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 18. Bà B là chủ tịch tập đoàn quản trị, bà trực tiếp nắm giữ số cổ đông và trực tiếp điều hành công ty. Bà B có quyền sở hữu tài sản nào?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A,B,C.
Câu 19. Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng bị phạt tù bao nhiêu năm?
A. Từ 7 năm đến 15 năm.
B. Từ 5 năm đến 15 năm.
C. Từ 5 năm đến 10 năm.
D. Từ 1 năm đến 5 năm.
Câu 20. Chất và loại có thể gây tai nạn nguy hiểm cho con người là?
A. Chất độc màu da cam.
B. Súng tự chế.
C. Các chất phóng xạ.
D. Cả A,B,C.
Câu 21. Thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất được gọi là?
A. Vũ khí.
B. Tang vật.
C. Chất độc hại.
D. Chất gây nghiện.
Câu 22. Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí.?
A. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Công an.
B. Cá nhân.
C. Công ty tư nhân.
D. Tổ chức phản động.
Câu 23. Các trường hợp nổ súng quân dụng khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự là?
A. Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, vũ lực hoặc công cụ, phương tiện khác tấn công hoặc chống trả đe dọa tính mạng, sức khỏe của người thi hành công vụ hoặc người khác.
B. Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, vũ lực hoặc công cụ, phương tiện khác gây rối trật tự công cộng đe dọa tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác.
C. Khi biết rõ đối tượng đang thực hiện hành vi phạm tội nghiêm trọng, phạm tội rất nghiêm trọng, phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
D. Cả A,B,C.
Câu 24. Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ là?
A. Quân đội nhân dân.
B. Dân quân tự vệ.
C. Kiểm lâm.
D. Cả A,B,C.
Câu 25.
A. 10 triệu đến 100 triệu đồng.
B. 10 triệu đến 50 triệu đồng.
C. 10 triệu đến 150 triệu đồng.
D. 10 triệu đến 20 triệu đồng.
Câu 26. HIV/AIDS không lây qua con đường nào?
A. Giao tiếp : bắt tay, vỗ vai.
B. Hiến máu.
C. Quan hệ tình dục.
D. Dùng chung ống kim tiêm.
Câu 27. Thời gian điều trị thuốc kháng vi rút HIV/AIDS bao lâu?
A. 10 năm.
B. 15 năm.
C. 20 năm.
D. Suốt đời.
Câu 28. Dấu hiệu lâm sàng chính khi mắc HIV/AIDS là?
A. Sút cân trên 10% trọng lượng cơ thể.
B. Sốt kéo dài trên 1 tháng.
C. Ỉa chảy kéo dài trên 1 tháng.
D. Cả A,B,C.
Câu 29. Thời gian dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS tốt nhất là trong thời gian nào?
A. 1 tiếng.
B. 1 tuần.
C. Ngay sau 2-3 giờ đầu.
D. 1 tháng.
Câu 30. Tác hại của AIDS/HIV là?
A. Nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe của con người.
B. Ảnh hưởng đến tương lai nòi giống của dân tộc.
C. Ảnh hưởng đến kinh tế – xã hội đất nước.
D. Cả A,B,C.
Câu 31. Ở Việt Nam hiện nay, xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV/AIDS có thể tiến hành khi nào?
A. Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
B. Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
C. Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên.
D. Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên.
Câu 32. Các việc làm phòng, chống HIV/AIDS là?
A. Tuyên truyền tới mọi người tác hại của ma túy để mọi người phòng chống.
B. Tham gia các hoạt động phòng, chống tại địa phương.
C. Không buôn bán, vận chuyển, tàng trữ chất ma túy.
D. Cả A,B,C.
Câu 33. Tội cố ý truyền HIV/AIDS cho người khác bị phạt tù bao nhiêu lâu?
A. Từ 1 năm đến 3 năm.
B. Từ 3 năm đến 5 năm.
C. Từ 3 năm đến 10 năm.
D. Từ 2 năm đến 5 năm.
Câu 34. Người bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 20 tuổi trở lên.
Câu 35. Tệ nạn xã hội là là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là ?
A. Tệ nạn xã hội.
B. Vi phạm pháp luật.
C. Vi phạm đạo đức.
D. Vi phạm quy chế.
Câu 36. Tệ nạn nguy hiểm nhất là?
A. Cờ bạc.
B. Ma túy.
C. Mại dâm.
D. Cả A,B,C.
Câu 37. Tác hại của tệ nạn xã hội là?
A. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người.
B. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.
C. Rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc.
D. Cả A,B,C.
Câu 38. Con đường nào ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Ma túy,mại dâm .
B. Cờ bạc, rượu chè.
C. Xâm hại tình dục, bạo lực gia đình.
D. Cả A,B,C.
Câu 39. Hình thức cao nhất xử phạt vi phạm pháp luật là?
A. Tử hình.
B. Chung thân.
C. Phạt tù.
D. Cảnh cáo.
Câu 40. Nhà nước … quyền sở hữu hợp pháp của công dân. Trong dấu “…” đó là?
A. Công nhận và chịu trách nhiệm.
B. Bảo hộ và chịu trách nhiệm.
C. Công nhận và đảm bảo.
D. Công nhận và bảo hộ
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8
1 | D | 11 | D | 21 | A | 31 | C |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | D | 12 | B | 22 | A | 32 | D |
3 | D | 13 | D | 23 | D | 33 | C |
4 | A | 14 | A | 24 | D | 34 | B |
5 | A | 15 | A | 25 | A | 35 | A |
6 | D | 16 | D | 26 | A | 36 | D |
7 | D | 17 | B | 27 | D | 37 | D |
8 | C | 18 | D | 28 | D | 38 | A |
9 | D | 19 | A | 29 | C | 39 | A |
10 | A | 20 | D | 30 | D | 40 | D |
………………………………
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 – Đề 4
Ma trận đề thi giữa kì 2 GDCD 8
Mức độ
Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng điểm | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
1. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình | TNKQ | TNKQ | TL | TL | |
Biết được quyền và nghĩa vụ của mỗi thành viên trong gia đình | Tìm được câu ca dao và nhận biết được các quyền và nghĩa vụ của công dân | Từ nội dung bài học gải quyết tình huống | |||
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: |
5
1,25 12,5% |
3
0,75 7,5% |
1
1 10% |
9
3 30% |
|
2. Phòng, chống tệ nạn xã hội | Xác định được các tác hại của tệ nạn xã hội đối với đời sống cuẩ mỗi công dân | Phân biệt được hành vi vi phạm và các mức xử phạt | |||
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: |
5
1,25 12,5%
|
3
0,75 7,5% |
8
2 20% |
||
3. Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS | Biết được HIV/AIDS là gì, tìm được các con đường lây truyền | So sánh được tác hại của HIV/AIDS, xác định được các mức xử phạt khi vi phạm | |||
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: |
3
0,75 7,5% |
3
0,75 7,5% |
6
1,5 15% |
||
4. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại | Biết được những chất độc hại ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người | Phân biệt được việc làm đúng và không đúng trong phòng ngừa vũ khí cháy nổ và các chất độc hại | Từ nội dung bài học làm rõ trách nhiệm của bản thân trong phòng ngừa vũ khí cháy, nổ và các chất đọc hại | ||
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: |
3
0,75 7,5% |
3
0,75 7,5% |
1
2 20% |
7
3,5 35% |
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ |
16
4 40% |
12
3 30% |
1
2 20% |
1
1 10% |
30
10 100% |
Đề thi giữa kì 2 lớp 8 môn GDCD
I.TRẮC NGHIỆM : (7,0 điểm)
*Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em cho là đúng nhất mỗi câu ( 0,25 điểm ).
Câu 1: Bố và mẹ bất đồng trong quan điểm nuôi dạy con theo cách dạy của Nhật Bản và Việt Nam, ép con phải học theo những thứ mà bố mẹ thích. Việc làm đó nói lên điều gì?
A. Bố mẹ không tôn trọng ý kiến của con.
B. Bố mẹ không tôn trọng con.
C. Bố mẹ vi phạm pháp luật.
D. Bố mẹ không có nhận thức đúng đắn.
Câu 2: Chế độ hôn nhân của nước ta là?
A. Bình đẳng, tự nguyện, tiến bộ.
B. Bình đẳng, một vợ một chồng.
C. Bình đẳng, tiến bộ, một vợ, một chồng.
D. Bình đẳng, tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng.
Câu 3: Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình được thể hiện rõ nhất tại đâu?
A. Luật Hôn nhân và Gia đình.
B. Luật Trẻ em.
C. Luật lao động.
D. Luật chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
Câu 4: Các hành vi: Đánh chửi bố mẹ, vô lễ với ông bà vi phạm điều gì?
A. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ.
B. Quyền và nghĩa vụ của con, cháu.
C. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
D. Quyền và nghĩa vụ của trẻ em.
Câu 5: Gia đình K lợi dụng mẹ già chiếm đoạt tài sản, chuyển nhượng sổ đỏ để lấy đất sau đó bán và đưa mẹ chồng vào trại dưỡng lão để không phải trông nom, chăm sóc. Việc làm đó nói lên điều gì ?
A. Con cái bất hiếu với cha mẹ.
B. Con cái yêu thương cha mẹ.
C. Con cái không tôn trọng cha mẹ.
D. Con cái tôn trọng cha mẹ.
Câu 6: Đối với các hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà chúng ta cần phải làm gì?
A. Lên án, phê phán, tố cáo.
B. Nêu gương.
C. Học làm theo.
D. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.
Câu 7: Câu tục ngữ: Anh em như thể tay chân, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần khuyên chúng ta điều gì?
A. Anh, em phải đoàn kết, yêu thương lẫn nhau.
B. Anh, em phải trung thực với nhau.
C. Anh, em phải lo cho nhau.
D. Anh, em phải có trách nhiệm với nhau.
Câu 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình đề cập đến các mối quan hệ nào?
A. Cha mẹ và con cái
B. Anh chị em.
C. Ông bà và con cháu.
D. Cả A,B,C.
Câu 9 : Tệ nạn xã hội là là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là ?
A. Tệ nạn xã hội.
B. Vi phạm pháp luật.
C. Vi phạm đạo đức.
D. Vi phạm quy chế.
Câu 10: Tệ nạn nguy hiểm nhất là?
A. Cờ bạc.
B. Ma túy.
C. Mại dâm.
D. Cả A,B,C.
Câu 11: Tác hại của tệ nạn xã hội là?
A. Chỉ ảnh hưởng tới bản thân, không ảnh hưởng đến ai cả
B. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.
C. Hạnh phúc
D. Cả A,B,C
Câu 12: Con đường nào ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Cờ bạc, rượu chè.
B. Xâm hại tình dục, bạo lực gia đình.
C. Ma túy,mại dâm .
D. rượu chè
Câu 13: Hình thức cao nhất xử phạt vi phạm pháp luật là?
A. Tử hình.
B. Chung thân.
C. Phạt tù.
D. Cảnh cáo.
Câu 14: Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm chiếm đoạt chất ma túy thì bị phạt bao nhiêu năm?
A. Từ 1 năm đến 3 năm.
B. Từ 3 năm đến 5 năm.
C. Từ 2 năm đến 7 năm.
D. Từ 2 năm đến 5 năm.
Câu 15: Trẻ dưới 14 tuổi khi vi phạm pháp luật áp dụng hình thức nào?
A. Đưa vào trường giáo dưỡng 1 năm kể từ ngày vi phạm.
B. Cảnh cáo.
C. Phạt tù.
D. Khuyên răn.
Câu 16: Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại rất lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến bao nhiêu năm tù?
A. 12 năm.
B. 13 năm.
C. 14 năm.
D. 15 năm.
Câu 17: Tội cố ý truyền HIV/AIDS cho người khác bị phạt tù bao nhiêu lâu?
A. Từ 1 năm đến 3 năm.
B. Từ 3 năm đến 5 năm.
C. Từ 3 năm đến 10 năm.
D. Từ 2 năm đến 5 năm.
Câu 18: Tên gọi của 1 loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người là?
A. HIV.
B. AIDS.
C. Ebola.
D. Cúm gà.
Câu 19: HIV/AIDS lây qua con đường nào?
A. Quan hệ tình dục.
B. Từ mẹ sang con trong quá trình mang thai.
C. Dùng chung ống kim tiêm.
D. Cả A,B,C.
Câu 20: HIV/AIDS không lây qua con đường nào?
A. Giao tiếp : bắt tay, vỗ vai.
B. Hiến máu.
C. Quan hệ tình dục.
D. Dùng chung ống kim tiêm.
Câu 21:Việc làm phòng, chống HIV/AIDS là?
A. Tuyên truyền tới mọi người tác hại của ma túy để mọi người phòng chống.
B. Không tham gia các hoạt động phòng, chống tại địa phương.
C. Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ chất ma túy.
D. Cả A,B,C.
Câu 22: Tác hại của AIDS/HIV là?
A. Nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe của con người.
B. Ảnh hưởng đến tương lai nòi giống của dân tộc.
C. Ảnh hưởng đến kinh tế – xã hội đất nước.
D. Cả A,B,C.
Câu 23: Khi phát hiện một nhóm thanh niên bán pháo nổ trong trường học của mình em sẽ làm gì?
A. Báo với cô giáo chủ nhiệm để cô tìm cách xử lí.
B. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
C. Mời bạn bè mua pháo.
D. Đi theo nhóm thanh niên đó để buôn pháo.
Câu 24: Hành động nào sau đây thực hiện đúng quy định về phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
A. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm.
B. Sử dụng súng AK để tập huấn quân sự.
C. Nhà máy do Bộ Công an quản lý sản xuất pháo hoa để bắn chào mừng dịp tết nguyên đán.
D. Cả A,B,C.
Câu 25: Hành động nào sau đây thực hiện đúng quy định về phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
A. Sử dụng súng tự chế.
B. Phát hiện hành vi vi phạm báo lên chính quyền địa phương và cơ quan có thẩm quyền.
C. Dùng dao để đánh nhau.
D. Cả A,B,C.
Câu 26: Chất và loại có thể gây tai nạn nguy hiểm cho con người là?
A. Chất độc màu da cam.
B. Súng tự chế.
C. Các chất phóng xạ.
D. Cả A,B,C.
Câu 27: Thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất được gọi là?
A. Vũ khí.
B. Tang vật.
C. Chất độc hại.
D. Chất gây nghiện.
Câu 28: Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí.?
A. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Công an.
B. Cá nhân.
C. Công ty tư nhân.
D. Tổ chức phản động.
II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1: (2,0 điểm)
Là công dân, học sinh Việt Nam em cần có trách nhiệm như thế nào đối với việc phòng, ngừa vũ khí cháy nổ và các chất độc hại?
Câu 2: (1,0 điểm): Tình huống.
Sơn sinh ra trong một gia đình giàu có và là con một nên bố mẹ rất chiều chuộng và thỏa mãn mọi đòi hỏi của Sơn. Sơn đua đòi ăn chơi, hút thuốc lá rồi bị nghiện ma túy….
Theo em, ai là người có lỗi trong việc này? Vì sao
Đáp án đề thi giữa kì 2 Công dân 8
I. HƯỚNG DẪN CHUNG:
– Học sinh có cách giải khác đúng thì cho điểm tương ứng với biểu điểm đã cho.
– Trong cùng một câu, nếu phần trên sai mà phần dưới có liên quan đến kết quả phần trên thì không chấm điểm phần dưới.
– Điểm chấm từng phần được chia nhỏ nhất đến 0,25 điểm.
– Điểm toàn bài là tổng điểm của từng phần và làm tròn theo quy định.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
TRẮC NGHIÊM ( 7.0 điểm )
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
ĐÁP ÁN | A | D | A | B | A | A | A | D | A | D | B | C | A | C |
15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | |
A | D | C | A | D | A | A | D | A | D | B | D | A | A |
TỰ LUẬN
CÂU | NỘI DUNG | DIỂM |
Câu1: (2.0 điểm) | Trách nhiệm:
– Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh quy định về phòng ngừa….. – Tuyên truyền, vận động, gia đình, bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt các quy định – Tố cáo các hành vi vi phạm hoặc xúi dục người khác vi phạm |
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ |
Câu2:
(1.0 điểm) |
– Theo em cả Sơn và mẹ Sơn đều có lỗi trong việc này.
– Bởi vì Sơn đu đòi ăn chơi không làm đúng nghiã vụ cảu một người con trong gia đình là phải học hành chăm ngoan, hiếu thảo với cha mẹ. Cha mẹ Sơn quá nuông chiều con, buông lỏng việc quản lí con, giáo dục con không đến nơi đến chốn, cho nên Sơn sa vào nghiện ngập. |
0,5đ
0,5 đ |
…………………………………………
Đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 8 năm 2021 – Đề 5
Ma trận đề thi giữa kì 2 GDCD 8
TRƯỜNG THCS …………. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu.) |
ĐỀ KIỂM TRA NĂM 202-2022 MÔN: GDCD 8 Thời gian làm bài: 45 phút; Học sinh làm bài vào phiếu trả lời trắc nghiệm.) |
Mức độ
Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng |
Chủ đề 1 Phòng chống tệ nạn xã hội | 1. Hành vi sai : Trông cây có chứa chất ma tuý
2. HIV lây qua con đường : Quan hệ tình dục , truyền máu , mẹ truyền sang con .
|
|
|
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
2 câu
1điểm 10% |
|
2câu
1 điểm 10% |
|
Chủ đề 2 :
Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại |
HS nắm được hành vi gây tai nạn cháy nổ: Cưa bom, đạn, pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ . |
|
||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
1 câu
0,5điểm 5% |
1 câu
0,5điểm 5% |
||
Chủ đề 3 :
Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác |
Nghiã vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản của người khác thể hiện phẩm chất đạo đức:
-Trung thực, thật thà – Liêm khiết -Tự trọng |
|
|
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
1 câu
0,5điểm 5% |
1 câu
0,5điểm 5% |
||
Chủ đề 4 :
Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng |
HS nắm được nghĩa vụ tôn trọng tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng | |||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
1 câu
5điểm 50% |
|
1 câu
5điểm 50% |
|
Chủ đề 5 :
Quyền khiếu nại tố cáo của công dân |
HS nắm được quyền khiếu nại, tố cáo | |||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % |
|
1 câu
3điểm 30% |
1 câu
3điểm 30% |
Đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 8
Phần I : Trắc nghiệm (2đ)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước ý kiến , hành vi đúng .
Câu 1: Hành vi nào sau đây vi phạm luật phòng chống ma tuý ?
a. Không dùng thử ma túy và Hê Rô in .
b. Trông cây có chứa chất ma tuý .
c. Không buôn bán vận chuyển ma tuý .
d. Học tập,lao động tích cực tránh xa tệ nạn .
Câu 2: HIV lây qua con đường nào dưới đây ?
a. Quan hệ tình dục , truyền máu , mẹ truyền sang con .
b. Muỗi đốt .
c. Ho. Hắt hơi.
d. Bắt tay người nhiễm HIV .
Câu 3: Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại ?
a. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm .
b. Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn .
c. Cưa bom, đạn, pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ .
d. Cả a,b,c đều đúng .
Câu 4: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản của người khác thể hiện phẩm chất đạo đức nào dưới đây ?
a. Trung thực, thật thà
b. Liêm khiết
c. Tự trọng
d. Cả a,b,c đều đúng .
Phần II: Tự luận
Câu 1: Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng không? Nghĩa vụ đó của công dân được thể hiện như thế nào ?
Câu 2: Thế nào là quyền khiếu nại và quyền tố cáo? Giữa 2 quyền này có gì giống và khác nhau
Đáp án đề thi giữa kì 2 GDCD 8
Phần I : 2 điểm
Câu 1 Khoanh đúng b (0,5 điểm )
Câu 2: Khoanh đúng a (0,5 điểm )
Câu 3: Khoanh đúng c (0,5 điểm )
Câu 4: Khoanh đúng d. (0,5 điểm )
Phần II: (8đ) điểm
Câu 1: 5 điểm
– Có .
– Thể hiện
+ Không được xâm phạm ( lấn chiếm , phá hoại hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân ) tài sản nhà nước và lợi ích công cộng .
+ Khi được nhà nước giao quản lý , sử dụng tài sản nhà nước phải bảo quản giữ gìn , sử dụng tiết kiệm có hiệu quả , không tham ô lãng phí .
Câu 2 : 3 điểm
a- Quyền khiếu nại: là quyền công dân đề nghị cơ quan , tổ chức nhà nước có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm trái pháp luật, xâm phạm quyền lợi ích hợp pháp của bản thân mình.
b- Quyền tố cáo: Là quyền công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về vụ việc vi phạm PL của bất cứ cơ quan tổ chức, cá nhân… nào gây thiệt
hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, của tập thể, của công dân.
………………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết