Hóa học Lớp 8

SO2 + H2S → S + H2O

SO2 + H2S → S + H2O được Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng từ SO2 ra S, đây là phương trình phản ứng thể hiện lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa khi cho SO2 tác dụng với H2S. Mời các bạn tham khảo thông tin chi tiết bên dưới.

1. Phản ứng H2S tạo ra S

SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

SO2 là chất oxi hóa (bị khử) và H2S là chất khử (bị oxi hóa)

2. Điều kiện phản ứng SO2 ra S

Nhiệt độ thường

Có thể bạn cần

3. Hiện tượng phản ứng giữa SO2 tác dụng với H2S

Xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S)

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho phản ứng: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O. Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất?

A. SO2 bị oxi hóa và H2S bị khử.

B. SO2 bị khử và H2S bị oxi hóa.

C. SO2 khử H2S và không có chất nào bị oxi hóa.

D. SO2 bị khử, lưu huỳnh bị oxi hóa.

Đáp án B

Câu 2. Để nhận biết SO2 và SO3 người ta dùng thuốc thử:

A. Nước Clo

B. Nước vôi trong

C. Dung dịch Brom

D. Tất cả đều không được

Đáp án C

Câu 3. Để oxi hóa cùng một số mol H2S theo các phản ứng dưới đây (chưa cân bằng) thì trường hợp nào khối lượng chất oxi hóa cần dùng là lớn nhất?

A. H2S + O2 → S +H2O

B. H2S + K2Cr2O7 + H2SO4 → S + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

C. H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl

D. H2S + SO2 → S + H2O

Đáp án C

Câu 4. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2

B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl

C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

D. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

Đáp án B

Câu 5. Cho V (lít) SO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối có khối lượng là 16,7g

A. 3,36 lit

B. 1,87 lit

C. 4,48 lit

D. 1,12 lit

Đáp án A

Phương trình hóa học

NaOH + SO2 → NaHSO3

NaOH + 2SO2 → Na2SO3 + H2O

Gọi x, y lần lượt số mol của 2 muối NaHSO3, Na2SO3

Bảo toàn nguyên tố Na có nNaHSO3 + 2.nNa2SO3 = nNaOH → x + 2y = 0,2

mNaHSO3 + mNa2SO3 = 16,7 < → 104x + 126y = 16,7

→ x = 0,1; y = 0,05

Bảo toàn nguyên tố S có: nSO2 = nNaHSO3 + nNa2SO3 = x + y = 0,1 + 0,05 = 0,15

→ V = 0,15.22,4 = 3,36 lit

Câu 6. Thực hiện thí nghiệmsau: cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:

A. Sau phản ứng có kết tủa trắng tạo thành

B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh

C. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuahidric

D. Axit sunfuahidric mạnh hơn axit sunfuaric

Đáp án B:  Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ: có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.

Câu 7. Để điều chế khí H2S người ta sử dụng hóa chất, phản ứng nào sau đây

A. Mg tác dụng với H2SO4 không quá đặc

B. FeS tác dụng với dung dịch HCl loãng

C. FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc

D. S tác dụng với H2

Đáp án B

Câu 8. Trộn 400 ml dung dịch NaOH 1M với 300ml dung dich H2SO4 1M. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc khôi lượng muối thu được là bao nhiêu?

A. 19,1 gam

B. 9,55 gam

C. 38, 2 gam

D. 6,7 gam

Đáp án C

Ta có: nNaOH = 0,4 .1 = 0,4 (mol); nH2SO4 = 0,3 mol

Phương trình phản ứng

NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O

(mol) 0,3 ← 0,3 → 0,3

NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O

(mol) 0,1 → 0,1

⇒ nNaHSO4 dư = 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol)

⇒ mmuối = mNaHSO4 + mNaSO4 = 120.0,2 + 142 .0,1= 38,2 gam

Câu 9. Khi pha loãng H2SO4 đặc thực hiện thao tác nào sau đây đúng:

A. Cho từ từ H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều

B. Cho từ từ nước vào H2SO4 đặc và khuấy đều

C. Cho nước và axit đồng thời vào cốc khuấy đều

D. Cho nhanh H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều

Đáp án A

Câu 10. Cho 1,84 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

A. 101,48g

B. 101,68g

C. 50.74g

D. 88,20g

Đáp án C

Ta có: nH2SO4 = nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol

→ mH2SO4 =  0,05 .98 = 4,9 gam → mdd H2SO4 = (4,9.100)/10 =49 gam

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mhỗn hợp KL + mdd H2SO4 = mdd sau phản ứng + mH2

→ mdd sau phản ứng = mhỗn hợp KL + mdd H2SO4 – mH2 = 1,84 + 49 – 0,05. 2 = 50,74 g

…………………………….

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan 

Trên đây Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích SO2 + H2S → S + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button