Tiếng Anh

Phân biệt cách dùng Must và Have to trong tiếng anh

Cùng Hoàng Thùy Chi About tìm hiểu Phân biệt cách dùng Must và Have to trong tiếng anh

Must và Have to cũng là những động từ khuyết thiếu có nghĩa tương tự nhau nên rất nhiều bạn bị nhầm lẫn khi sử dụng hai động từ này.

Trong bài viết này chúng ta cùng ôn lại chi tiết cách dùng Must và Have to để các bạn có thể phân biệt, hiểu rõ và vận dụng chính xác tuỳ vào tình huống thực thế.

1. Cách dùng Must

+ Dùng Must (hoặc Have to) để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó.

Oh, it’s later than I thought. I must go. Hoặc

Oh, it’s later than I thought. I have to go

Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.

+ Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.

You must do something

Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết

She’s a really nice person. You must meet her. (I say this is necessary)

Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (Tôi nói điều đó là cần thiết)

I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.

Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.

+ Dùng Must để nói về hiện tại và tương lai (không dùng Must cho quá khứ)

– We must go now.

Chúng ta phải đi bây giờ.

– We must go tomorrow. (but not “We must go yesterday”)

Ngày mai chúng ta phải đi.

2. Cách dùng Have to

+ Dùng Have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó (tương tự Must).

Oh, it’s later than I thought. I have to go. Hoặc

Oh, it’s later than I thought. I must go.

Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.

Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.

– You have to do something

Bạn phải làm điều đó (bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc)

– You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)

Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)

– My eye sight isn’t very good. I have to wear glasses for reading.

Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)

– George can’t come out with us this evening. He has to work.

George không thể đi với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc.

+ Dùng have to cho mọi thì.

– I had to go to the hospital. (past)

Tôi đã phải đến bệnh viện.

– Have you ever had to go to hospital? (present perfect)

Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?

– I might have to go to hospital. (infinitive sau might)

Có lẽ tôi phải đi bệnh viện.

+ Cách dùng Have to trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did:

– What do I have to do to get a driving license? (không nói: “What have I to do?”)

Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?

– Why did you have to go to hospital?

Tại sao bạn phải đi bệnh viện?

– Karen doesn’t have to work on Saturdays.

Karen không phải làm việc vào thứ bảy.

+ Có thể dùng have got to thay cho have to. Vì vậy bạn có thể nói:

– I’ve got to work tomorrow hay I have to work tomorrow.

Sáng mai tôi phải làm việc.

– When has Ann got to go? hay When does Ann have to go?

Khi nào Ann sẽ phải đi?

3. Phân biệt Must và Have to

+ Hãy so sánh 2 ví dụ sau:

– I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.

Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.

– I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30.

Sáng mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30.

Lưu ý: Nếu bạn không chắc chắn nên sử dụng Must hay Have to, để an toàn hãy chọn Have to.

+ Mustn’tdon’t have to là hoàn toàn khác nhau.

– You mustn’t do something: Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó → vì vậy bạn đừng làm.

– You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. (don’t tell anyone)

Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.

– I promised I would be on time. I musn’t be late. (I must be on time)

Tôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể trễ. (Tôi phải đến đúng giờ)

– You don’t have to do something:Bạn không cần thiết phải làm điều đó (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn).

– You can tell me if you want but you don’t have to tell me (= you don’t need to tell me)

Bạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không bắt buộc phải nói với tôi. (= bạn không cần phải nói với tôi)

– I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early.

Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm.

>> có thể bạn muốn xem:

  • Phân biệt cách dùng Will và Shall
  • Phân biệt cách dùng Might và May
  • Phân biệt cách sử dụng Can, Could và Be able to

4. Bài tập về Must và Have to

Bài tập 1: Hoàn thành câu với have to/ has to/ had to.

vd1. Bill start work at 5a.m. He has to get up at four. (he/ get up)

vd2. I broke my arm last week. Did you have to go to hospital? (you/ go)

1. There was a lot of noise from the street …. the window. (we/ close)

2. Karen can’t stay for the whole meeting …. Early. (she/ leave)

3. How old …. to drive in your country. (you/ be)

4. I don’t have much time. ……………… . (I/ hurry)

5. How is Paul enjoying his new job? ………. a lot? (he/ travel)

6. “I’m afraid I can’t stay long.” “What time …. ?” (you/ go)

7. “The bus was late again.” “How long …. ?” (you/ want)

8. There was nobody to help me. I …. everything by myself. (I/ do)

Đáp án:

1. We had to close     2. She has to leave

3. do you have to be     4. I have to hurry

5. does he have to travel     6. do you have to go

7. did you have to wait     8. had to do

Bài tập 2: Hoàn thành câu với mustn’t or don’t/ doesn’t have to

vd1. I don’t want anyone to know about our plan. You mustn’t tell anyone.

vd2. Richard doesn’t have to wear a suit to work but he usually does.

1. I can stay in bed tomorrow morning because I …. go to work.

2. Whatever you do, you …. touch that switch. It’s very dangerous.

3. There’s a lift in the building so we …. climb the stairs.

4. You …. forget what I told you.It’s vry important.

5. Sue …. get up early, but she usually does.

6. Don’t make so much noise. We …. wake the children.

7. I …. eat too much.I’m supposed to be on a diet.

8. You …. be good player to enjoy a game of tennis.

Đáp án:

1: don’t have to     2: mustn’t

3: don’t have to     4: mustn’t

5: doesn’t have to     6: mustn’t

7: mustn’t     8: don’t have to

Bài  tập 3: Hoàn thành câu với Have to + Động từ trong danh sách sau: ask / do / drive / get up / go / make /  make / pay / show. Lưu ý, một số câu là khẳng định (have to…) và một số câu là phủ định (I don’t have to…)

vd1. I’m not working tomorrow so I don’t have to get up early.

vd2. Steve didn’t know how to use the computer so I had to show him.

1. Excuse me a moment – I …. a phone call. I won’t be long.

2. I’m not busy. I have few things to do but I …. them now.

3. I couldn’t find the street I wanted. I …. somebody for directions.

4. The car park is free. You …. to park your car there.

5. A man was injured in the accident but he …. to hospital because it wasn’t serious.

6. Sue has a senior position in the company. She …. Important decisions.

7. When Patrick starts his new job next month, he …. 50 miles to work every day.

Đán án:

1. have to make    2. don’t have to do

3. had to ask    4. don’t have to pay

5. didn’t have to go     6. has to make

7: will have to drive

Hy vọng với phần hướng dẫn cụ thể ở trên về cách phân biệt và sử dụng Must, Have to các bạn đã hiểu rõ hơn và vận dụng tốt vào thực tế, chúc các bạn thành công!

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button