Tư vấn tuyển sinh

Khối D01 gồm những môn nào? Khối D01 gồm những ngành nào? Trường nào?

Khối D01 gồm những môn nào? Khối D01 gồm những ngành nào? Khối D01 gồm những trường nào? là 3 trong số rất nhiều câu hỏi liên quan đến khối thi D01 được các em học sinh vô cùng quan tâm. Bài viết hôm nay, Hoàng Thùy Chi About sẽ giải đáp cho các em ngay sau đây.

Khối D01 gồm những môn nào? Ngành nào? Trường nào?
Khối D01 gồm những môn nào? Ngành nào? Trường nào?

Khối D01 gồm những môn nào?

Khối D là khối thi tổ hợp 3 môn khoa học tự nhiên, khối D là tổ hợp gồm 99 khối thi từ D01 đến D99. Với sự đa dạng khối thi mang lại nhiều cơ hội trúng tuyển cho các thí sinh, trong đó khối D01 được nhiều bạn thí sinh quan tâm. Vậy khối D01 gồm những môn nào?

Khối D01 gồm 3 môn xét tuyển là: Ngữ văn, ToánTiếng Anh.

Theo quy định của Bộ giáo dục đào tạo, các môn Toán, Anh sẽ được thi theo hình thức thi trắc nghiệm, riêng môn Văn sẽ được thi theo hình thức tự luận.

Những bạn lựa chọn khối D01 để xét tuyển thường là những bạn yêu thích hay có khả năng học tiếng Anh khá một chút trở lên, bên cạnh đó cũng cần thêm chút văn hay, toán tốt.

Sự khác biệt ở khối D01 với D02 hay D03 nằm ở môn ngoại ngữ. Nếu như các thí sinh phải thi tiếng Anh ở khối D1 thì các khối D2, D3 sẽ là một ngoại ngữ khác là tiếng Nga, tiếng Pháp.

Vài năm gần đây, khối D đã được mở rộng thành nhiều tổ hợp môn. Việc bổ sung thêm các tổ hợp môn khối D sẽ giúp các thí sinh có nhiều sự lựa chọn hơn trong việc chọn khối thi cũng như chọn ngành học phù hợp với năng lực ngoại ngữ.

Khối D01 gồm 3 môn xét tuyển là: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.
Khối D01 gồm 3 môn xét tuyển là: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.

Khối D01 gồm những ngành nào?

D01 là khối thi được rất nhiều trường Đại học, Cao đẳng xét tuyển hiện nay. Và các ngành học khối D01 hiện nay cũng rất đa dạng phong phú. Vậy khối d01 học ngành gì để không bị thất nghiệp?

Dưới đây là những ngành học tuyển sinh khối D01:

  • Nhóm ngành Công nghệ thông tin: An toàn thông tin, Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin, Công nghệ đa phương tiện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Truyền thông và mạng máy tính…
  • Nhóm ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn: Báo chí, Quan hệ công chúng, Công tác xã hội, Triết học, Nhân học, Chính trị học, Đông phương học, Quốc tế học, Việt Nam học, Tôn giáo học, Tâm lý học, Ngôn ngữ học, Xã hội học, Thông tin học, Lưu trữ học.
  • Nhóm ngành Luật: Luật, Luật kinh tế, Luật thương mại quốc tế, Luật kinh doanh, Luật Quốc tế…
  • Nhóm ngành Ngoại ngữ: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Tây Ban Nha…
  • Nhóm ngành Kinh tế: Kinh tế, Kế toán, Marketing, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kinh tế thương mại, Kinh doanh quốc tế, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý…
  • Nhóm ngành Sư phạm: Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm non, Giáo dục công dân, Tâm lý học, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Toán, Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm Tiếng Nga, Sư phạm Tiếng Pháp…
  • Nhóm ngành Kỹ thuật – xây dựng: Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật tài nguyên nước, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý công nghiệp, Công nghệ kỹ thuật Xây dựng, Quản lý xây dựng…
  • Nhóm ngành Tài nguyên và môi trường: Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, Khoa học môi trường, Kỹ thuật trắc địa – bản đồ, Quản lý đất đai, Tài nguyên Trái đất, Địa lý học, Công nghệ kỹ thuật môi trường…
  • Nhóm ngành Nông – lâm – ngư nghiệp: Khoa học đất, Khuyến nông, Chăn nuôi, Khoa học cây trồng, Phát triển nông thôn, Quản lý thủy sản, Lâm nghiệp, Lâm nghiệp đô thị, Quản lý tài nguyên rừng, Dịch vụ thú y, Quản lý đất đai, Phát triển nông thôn….

Sau đây là danh sách thống kê các ngành học và mã ngành thuộc khối D1 phân theo khối ngành cụ thể:

Mã các ngành khối D01 Tên các ngành khối D01
KHỐI NGÀNH SƯ PHẠM
52140201 Giáo dục Mầm non
52140202 Giáo dục Tiểu học
52140204 Giáo dục Công dân
52140210 Sư phạm Tin học
52140217 Sư phạm Ngữ văn
52140218 Sư phạm Lịch sử
52140219 Sư phạm Địa lí
52140221 Sư phạm Âm nhạc
52140222 Sư phạm Mỹ thuật
52140231 Sư phạm tiếng Anh
KHỐI NGÀNH THIẾT KẾ
52210403 Thiết kế đồ họa
52210404 Thiết kế thời trang
52210405 Thiết kế nội thất
KHỐI NGÀNH NHÂN VĂN
52220113 Việt Nam học
52220201 Ngôn ngữ Anh
52220202 Ngôn ngữ Nga
52220203 Ngôn ngữ Pháp
52220204 Ngôn ngữ Trung Quốc
52220205 Ngôn ngữ Đức
52220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha
52220207 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
52220208 Ngôn ngữ Italia
52220209 Ngôn ngữ Nhật
52220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc
52220212 Quốc tế học
52220213 Đông phương học
52220214 Đông Nam Á học
52220215 Trung Quốc học
52220216 Nhật Bản học
52220217 Hàn Quốc học
52220301 Triết học
52220310 Lịch sử
52220330 Văn học
52220340 Văn hoá học
52220342 Quản lí văn hoá
52310101 Kinh tế
52310201 Chính trị học
52310206 Quan hệ quốc tế
52310301 Xã hội học
52310401 Tâm lý học
52310501 Địa lý học
52320101 Báo chí
52320104 Truyền thông đa phương tiện
52320201 Thông tin học
52320202 Khoa học thư viện
52320303 Lưu trữ học (NSP)
52320402 Kinh doanh xuất bản phẩm
KHỐI NGÀNH KINH TẾ
52340101 Quản trị kinh doanh
52340103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
52340107 Quản trị khách sạn
52340109 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
52340115 Marketing
52340120 Kinh doanh quốc tế
52340201 Tài chính – Ngân hàng
52340202 Bảo hiểm
52340301 Kế toán
52340302 Kiểm toán
52340404 Quản trị nhân lực
52340405 Hệ thống thông tin quản lí
52340406 Quản trị văn phòng
52340407 Thư ký văn phòng
52460201 Thống kê
KHỐI NGÀNH LUẬT
52380101 Luật
52380107 Luật kinh tế
KHỐI NGÀNH MÔI TRƯỜNG
52440221 Khí tượng học
52440224 Thủy văn
KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT
52480102 Truyền thông và mạng máy tính
52480103 Kỹ thuật phần mềm
52480201 Công nghệ thông tin
52480202 Tin học ứng dụng
52510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng
52510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí
52510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
52510301 Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử
52510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
52510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
52510304 Công nghệ kỹ thuật máy tính
52510406 Công nghệ kĩ thuật môi trường
52510503 Công nghệ Hàn
52510504 Công nghệ thiết bị trường học (NSP)
52510601 Quản lý công nghiệp
52515901 Công nghệ kĩ thuật địa chất
52520103 Kĩ thuật cơ khí
52540102 Công nghệ thực phẩm
52540202 Công nghệ sợi, dệt
52540204 Công nghệ May
52580302 Quản lý xây dựng
KHỐI NGÀNH NÔNG- LÂM- NGƯ NGHIỆP
52620102 Khuyến nông
52620105 Chăn nuôi
52620110 Khoa học cây trồng
52620116 Phát triển nông thôn
52620201 Lâm nghiệp
52620211 Quản lý tài nguyên rừng
52640201 Dịch vụ thú y
52760101 Công tác xã hội
52850101 Quản lí tài nguyên và môi trường
52850103 Quản lí đất đai
KHỐI NGÀNH CÔNG AN – QUÂN ĐỘI
52860102 Điều tra trinh sát
52860104 Điều tra hình sự
52860106 Quản lí nhà nước về An ninh-Trật tự
52860108 Kỹ thuật hình sự
52860111 Quản lí, giáo dục và cải tạo phạm nhân
52860112 Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh
52860196 Trinh sát An ninh
52860197 Trinh sát cảnh sát
52860199 Quản lí hành chính về trật tự xã hội

Khối D01 gồm những trường nào?

Khối D01 được rất nhiều trường lựa chọn, dưới đây là danh sách các trường đại học top đầu trên cả nước tuyển sinh Khối D01.

Danh Sách Các Trường Đại Học Khối D1 Khu Vực Miền Bắc

1 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.
2 Học Viện An Ninh Nhân Dân.
3 Học Viện Ngân Hàng.
4 Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc).
5 Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.
6 Đại Học Thương Mại.
7 Đại Học Hà Nội.
8 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
9 Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
10 Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền.
11 Đại Học Luật Hà Nội.

Danh Sách Các Trường Đại Học Khối D01 Khu Vực Miền Trung

1 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng.
2 Đại Học Tây Nguyên.
3 Đại học Luật – Đại Học Huế.
4 Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế.
5 Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng.

Danh Sách Các Trường Đại Học Khối D01 Khu Vực Miền Nam

1 Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TP. HCM.
2 Đại Học Sài Gòn.
3 Đại Học Luật TP. HCM.
4 Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TP. HCM.
5 Đại Học Ngân Hàng TP. HCM.
6 Đại học Công Nghệ TP. HCM.
7 Đại Học Mở TP. HCM.
8 Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TP. HCM.

Kinh nghiệm ôn thi đại học khối D01 đạt điểm cao

Dưới đây là kinh nghiệm ôn thi khối D01 đạt điểm cao của thủ khoa khối D trường ĐHSP Hà Nội năm 2012 Nguyễn Thùy Dung.

Với môn tiếng Anh, để làm tốt đề thi ĐH trước hết cần nắm chắc ngữ pháp. Khi làm đề, mình thường lưu ý các cấu trúc, cụm từ mới, hay các dạng bài viết lại câu, đọc hiểu …; ghi nhớ những phần tự học chưa thực sự hiểu để trao đổi với các bạn trên lớp. Khi làm bài thi, thường làm các bài tìm lỗi sai, câu mang nghĩa tương tự…, nói chung là chọn những câu dễ để làm trước. Bài đọc hiểu mình chọn làm sau cùng vì dạng bài này cần nhiều thời gian, cần phải suy nghĩ thật kĩ.

Môn Toán, ngoài việc tập trung nghe giảng bài, chỗ nào chưa hiểu hỏi ngay thầy cô hoặc bạn bè; nên tạo thói quen ghi chú hoặc đánh dấu những điểm dễ sai hoặc gây nhầm lẫn để lần sau không lặp lại. Khi ôn tập tại nhà, mình có thói quen tự tổng hợp kiến thức lý thuyết thành từng chuyên đề riêng, kèm theo cuốn sổ ghi chép những mục cần chú ý.

Sau đó, sưu tầm các đề thi của các năm trước để làm. Đầu tiên, mình làm đề thi Đại học của những năm trước, sau đó là đề thi thử Đại học của các trường THPT khác trong và ngoài tỉnh sưu tầm được ở trên mạng, hoặc các đề mượn từ các bạn hay được thầy cô cung cấp.

Một đề thi Đại học thường bao gồm 10 phần (7 phần chung và 3 phần riêng tự chọn), khi làm đề xong, nên tra lại đáp án thật kĩ, soi xem chỗ ấy tại sao sai, mình đã bị lừa ở chỗ nào rồi rút ra kinh nghiệm cho bản thân. Những câu khó nên đánh dấu hoặc ghi ra một cuốn sổ riêng có thể đến lớp hỏi bạn bè hoặc thầy cô, nhưng chỉ hỏi hướng thôi rồi về nhà tự làm lại.

Nếu có điều kiện nên nhờ một bạn học sinh giỏi trong lớp chấm bài hộ, khi bạn giúp mình sửa sai sẽ nhớ lâu hơn. Ngoài ra, mình còn tham gia các cuộc thi thử Đại học do trường tổ chức để lấy kinh nghiệm cũng như rèn luyện tâm lí phòng thi, cách căn chỉnh thời gian làm bài, kĩ năng trình bày bài…

Khi vào phòng thi, phải ăn chắc các bước làm của từng dạng bài, câu dễ làm trước ví dụ như: khảo sát hàm số, lượng giác, tích phân… làm câu nào phải chắc ăn câu đấy, đặc biệt là những câu dễ. Do là môn tự luận nên đòi hỏi trình bày tốt nên sau khi làm xong bài nên kiểm tra lại thật kỹ những đã làm trước để ăn điểm, sau đó mới bắt tay vào làm câu điểm 10.

Với môn Văn, từ cấp 2 mình đã có thói quen mua sách giáo khoa trước năm học một thời gian để đọc hết các tác phẩm, nên khi vào học chính thức việc nắm được nội dung của tác phẩm sẽ dễ dàng hơn. Theo kinh nghiệm bản thân, khi học Văn quan việc nắm rõ nội dung của mỗi tác phẩm rất quan trọng (phần đóng khung cuối mỗi tác phẩm trong sách giáo khoa), cùng với đó là thông tin về tác giả, hoàn cảnh sáng tác và đôi nét về nghệ thuật nữa.

Khi ôn tập tại nhà, ngoài việc đọc thêm các sách tham khảo, mình thường tự hệ thống các tác phẩm gồm các mục như tác giả, tác phẩm, nội dung chính của tác phẩm và nghệ thuật đặc sắc của chúng.Về văn nghị luận, trước hết cần nắm rõ các bước làm bài. Kinh nghiệm của mình với dạng bài này là nên tham khảo nhiều tác phẩm trên internet để có nguồn luận chứng, luận cứ phong phú, đồng thời học được những cách viết văn hay.

Trước khi vào phòng thi nên để tâm lý thoải mái, không nên có nhồi nhét kiến thức, với môn Văn cũng vậy, đặc biệt đây thường là môn thi đầu tiên, ảnh hưởng đến tâm lý những bài thi sau. Thêm một kinh nghiệm nữa, không phải cứ văn dài là hay, quan trọng là đủ ý và trình bày mạch lạc, rõ ràng. Bài văn của mình chỉ trọn vẹn trong 2 tờ giấy nhưng vẫn được 8 điểm.

*******

Trên đây là toàn bộ thông tin tuyển sinh về khối D01 gồm những môn nào, khối D01 gồm những ngành nào và khối D1 có những trường nào. Hy vọng những thông tin trong bài sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình ôn thi THPT Quốc gia.

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button