Giải bài tập

Giải bài 32, 33, 34, 35 trang 13 SBT Toán 7 tập 1

Giải bài tập trang 13 bài 4 giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng trừ nhân chia số thập phân Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1. Câu 32: Tìm giá trị lớn nhất của…

Câu 32 trang 13 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Tìm giá trị lớn nhất của:

A = \(0,5 – \left| {x – 3,5} \right|\)

B = \(- \left| {1,4 – x} \right| – 2\)

Giải

A = \(0,5 – \left| {x – 3,5} \right|\) 

Vì \(\left| {x – 3,5} \right| \ge 0\) nên \(0,5 – \left| {x – 3,5} \right| \le 0,5\)

Suy ra: \(A = 0,5 – \left| {x – 3,5} \right| \le 0,5\)

A có giá trị lớn nhất khi \({\rm{A}} = 0,5 \Rightarrow \left| {x – 3,5} \right| = 0 \Rightarrow x = 3,5\)

Vậy A có giá trị lớn nhất bằng 0,5 khi x = 3,5

B = \(- \left| {1,4 – x} \right| – 2\)

Vì \(\left| {1,4 – x} \right| \ge 0 \Rightarrow  – \left| {1,4 – x} \right| \le 0\) nên \( – \left| {1,4 – x} \right| – 2 \le  – 2\)

B có giá trị lớn nhất khi \(B{\rm{ }} =  – 2 \Rightarrow \left| {1,4 – x} \right| = 0 \Rightarrow x = 1,4\)

Vậy B có giá trị lớn nhất bằng -2 khi x = 1,4

 


Câu 33 trang 13 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Tìm giá trị nhỏ nhất của:

\(C = 1,7 + \left| {3,4 – x} \right|\)                                   

\(D = \left| {x + 2,8} \right| – 3,5\)

Giải

\(C = 1,7 + \left| {3,4 – x} \right|\) 

Vì \(\left| {3,4 – x} \right| \ge 0 \Rightarrow 1,7 + \left| {3,4 – x} \right| \ge 1,7\)

Suy ra: \(C = 1,7 + \left| {3,4 – x} \right| \ge 1,7\)

C có giá trị nhỏ nhất khi \(C{\rm{ }} = {\rm{ }}1,7 \) \(\Rightarrow \left| {3,4 – x} \right| = 0\) \( \Rightarrow x = 3,4\)

Vậy C có giá trị nhỏ nhất bằng 1,7 khi x = 3,4

\(D = \left| {x + 2,8} \right| – 3,5\) 

Vì \(\left| {x + 2,8} \right| \ge 0 \Rightarrow \left| {x + 2,8} \right| – 3,5 \ge  – 3,5\) 

Suy ra: \({\rm{D}} = \left| {x + 2,8} \right| – 3,5 \ge  – 3,5\)

D có giá trị nhỏ nhất khi \({\rm{D}} =  – 3,5 \) \(\Rightarrow \left| {x + 2,8} \right| = 0 \) \(\Rightarrow x =  – 2,8\)

Vậy D có giá trị nhỏ nhất bằng -3,5 khi x= – 2,8

 


Câu 34 trang 13 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Đặt một cặp dấu ngoặc () vào biểu thức ở vế trái để được kết quả đúng bằng vế phải:

a) 2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6 = -8,8

b) 2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6 = -4,4

c) 2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6 = 6,6

d) 2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6 = -6,6

Giải

a) 2,2 – 3,3  + 4,4 – (5,5 + 6,6) = -8,8

b) 2,2 – (3,3  + 4,4) – 5,5 + 6,6 = -4,4

c) 2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5) + 6,6 = 6,6

d) 2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5 + 6,6) = -6,6

 


Câu 35 trang 13 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Tính:

12345,4321.2468,91011 + 12345.4321.(-2468,91011)

Giải

12345,4321.2468,91011 + 12345.4321.(-2468,91011)

= 12345,4321.(2468,91011 –  2468,91011)

= 12345,4321.0

= 0

Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button