Vật Lí 8 Bài 21: Nhiệt năng được Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.
Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 21
Nhiệt năng
– Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Chú ý: Các phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động hỗn độn không ngừng nên chúng luôn có động năng. Vì vậy, bất kỳ vật nào cũng có nhiệt năng.
– Nhiệt độ của vật càng cao, các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Các cách làm thay đổi nhiệt năng
– Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng hai cách:
+ Cách 1: Thực hiện công
Ví dụ: Xoa hai bàn tay vào nhau (thực hiện công) thì thấy hai bàn tay nóng lên (nhiệt năng của hai bàn tay tăng).
+ Cách 2: Truyền nhiệt
Ví dụ:
– Nhúng một chiếc thìa inox đang nguội lạnh vào một cốc nước nóng thì thấy chiếc thìa nóng dần ⇒ Nước truyền nhiệt năng cho chiếc thìa
Chú ý: Khi xác định chiều truyền nhiệt thì nhiệt năng chỉ truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Nhiệt lượng
– Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Kí hiệu là Q
– Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là Jun (kí hiệu là J)
1 kJ (kilôjun) = 1000 J
Ví dụ: Một vật đang có nhiệt năng là 300J. Khi thực hiện truyền nhiệt, nhiệt năng của vật tăng lên đến 700J thì phần nhiệt năng 200J nhận được gọi là nhiệt lượng.
Giải bài tập SGK Vật Lí 8 Bài 21
Bài C1 (trang 74 SGK Vật Lý 8)
Các em hãy nghĩ ra một thí nghiệm đơn giản để chứng tỏ khi thực hiện công lên miếng đồng, miếng đồng sẽ nóng lên.
Lời giải:
– Cọ xát miếng đồng nhiều lần lên nền khi đó miếng đồng sẽ nóng dần lên.
– Dùng búa đập lên miếng đồng nhiều lần, miếng đồng sẽ nóng lên.
Bài C2 (trang 75 SGK Vật Lý 8)
Các em hãy nghĩ ra một thí nghiệm đơn giản để minh họa việc làm tăng nhiệt năng của một vật bằng cách truyền nhiệt.
Lời giải:
Đặt miếng đồng lên nắp một nồi nước đang sôi, sau một thời gian, miếng đồng sẽ nóng lên.
Bài C3 (trang 75 SGK Vật Lý 8)
Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
Lời giải:
Nhiệt năng của miếng đồng sẽ giảm và nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt.
Bài C4 (trang 75 SGK Vật Lý 8)
Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
Lời giải:
Hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công.
Bài C5 (trang 75 SGK Vật Lý 8)
Hãy dùng những kiến thức đã học trong bài để giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài.
Lời giải:
Do va chạm với mặt đất (thực hiện công) mà cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng quả bóng và mặt đất (ở chỗ và va chạm) chứ không mất đi.
Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 21 có đáp án
Bài 1: Nhiệt năng của một vật là:
A. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật
B. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
C. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật
D. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
Lời giải:
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 2: Chọn phát biểu đúng
A. Nhiệt năng của vật là tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Nhiệt năng của một vật là hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của một vật là hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Lời giải:
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 3: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn
C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn
Lời giải:
Ta có, nhiệt năng có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn
Đáp án cần chọn là: D
Bài 4: Nhiệt độ của vật càng cao thì:
A. Nhiệt năng càng nhỏ.
B. Nhiệt năng không đổi.
C. Nhiệt năng càng lớn.
D. Nhiệt năng lúc lớn lúc nhỏ.
Lời giải:
Ta có, nhiệt năng có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 5: Nhiệt do ngọn nến toả ra theo hướng nào?
A. Hướng từ dưới lên.
B. Hướng từ trên xuống.
C. Hướng sang ngang.
D. Hướng theo mọi hướng.
Lời giải:
Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo mọi hướng
Đáp án cần chọn là: D
Bài 6: Một ngọn lửa của cây nến đang cháy, năng lượng nhiệt được truyền
A. xuống dưới
B. lên trên
C. theo phương ngang
D. đều theo mọi hướng
Lời giải:
Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo mọi hướng
Đáp án cần chọn là: D
Bài 7: Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 900C vào một cốc nước ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 240C) nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm.
B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
D. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
Lời giải:
Ta có: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn
→ Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 900C vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 240C) nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng do nhiệt độ của thỏi kim loại hạ xuống và nhiệt độ của nước tăng lên.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 8: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Nhiệt năng của cục sắt tăng và của nước giảm.
B. Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều tăng.
C. Nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng.
D. Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều giảm.
Lời giải:
Ta có: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn
Vậy, nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng do nhiệt độ của cục sắt hạ xuống và nhiệt độ của nước tăng lên.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 9: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách:
– Thực hiện công
– Truyền nhiệt
Đáp án cần chọn là: B
Bài 10: Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật
A. Truyền nhiệt
B. Thực hiện công
C. Cả hai cách đều đúng
D. Cả hai cách đều sai
Lời giải:
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách:
– Thực hiện công
– Truyền nhiệt
Đáp án cần chọn là: C
Bài 11: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hoá năng lượng:
A. Từ cơ năng sang nhiệt năng.
B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
C. Từ cơ năng sang cơ năng.
D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.
Lời giải:
Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi.
Khi đó, nhiệt năng của cục sắt giảm đi và của nước tăng lên
Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng từ nhiệt năng của cục sắt sang nhiệt năng của nước qua việc truyền nhiệt
Đáp án cần chọn là: B
Bài 12: Nung nóng đồng xu sau đó bỏ vào cốc nước lạnh, đồng xu nguội đi, nước nóng lên. Trong quá trình có sự chuyển hoá năng lượng:
A. Cơ năng sang nhiệt năng.
B. Quang năng sang nhiệt năng.
C. Nhiệt năng sang nhiệt năng.
D. Nhiệt năng sang cơ năng.
Lời giải:
Nung nóng đồng xu thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, đồng xu nguội đi.
Khi đó, nhiệt năng của đồng xu giảm đi và của nước tăng lên
Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng từ nhiệt năng của đồng xu sang nhiệt năng của nước qua việc truyền nhiệt
Đáp án cần chọn là: C
Bài 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật
A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
Lời giải:
A, C, D – sai
B – đúng
Vì:
+ Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó chúng có động năng
+ Mặt khác, nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
→ Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng
Đáp án cần chọn là: B
Bài 14: Câu nào sau đây nói về nhiệt năng của một vật là không đúng?
A. Nhiệt năng của một vật là năng lượng vật nào cũng có.
B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật.
C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của vật là một dạng năng lượng.
Lời giải:
Câu B sai vì: Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 15: Câu nào nói về nhiệt năng sau đây là không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
Lời giải:
B sai vì nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 16: Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào mà em đã được học?
A. Nhiệt năng.
B. Thế năng.
C. Động năng.
D. Động năng, thế năng, nhiệt năng.
Lời giải:
Một viên đạn đang bay trên cao có các dạng năng lượng sau:
+ Thế năng vì có độ cao so với mặt đất
+ Động năng vì đang chuyển động
+ Nhiệt năng vì các phân tử nguyên tử cấu tạo nên viên đạn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng → có nhiệt năng
Đáp án cần chọn là: D
Bài 17: Một con cá đang bơi dưới biển, có những dạng năng lượng nào mà em đã học?
A. Nhiệt năng.
B. Thế năng.
C. Động năng.
D. Cả 3 dạng năng lượng trên.
Lời giải:
Một con cá đang bơi dưới biển có các dạng năng lượng sau:
+ Thế năng vì có độ sâu so với mặt đất
+ Động năng vì đang bơi
+ Nhiệt năng vì các phân tử nguyên tử cấu tạo luôn chuyển động hỗn độn không ngừng → có nhiệt năng
Đáp án cần chọn là: D
Bài 18: Nhiệt lượng là:
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
B. Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
C. Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
D. Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.
Lời giải:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 19: Câu nào sau đây đúng:
A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
B. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
C. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
D. Nhiệt lượng là phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.
Lời giải:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 20: Trong các câu sau đây về nhiệt năng, câu nào là không đúng?
A. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
C. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng của một vật thu vào
D. Nhiệt năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
Lời giải:
A, B, D – đúng
C – sai vì: Nhiệt lượng mới là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 21: Kết luận nào sau đây về nhiệt lượng là đúng?
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lượng của vật càng lớn.
B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật càng lớn.
C. Vận tốc chuyển động nhiệt càng lớn thì nhiệt lượng vật càng lớn.
D. Cả ba câu trên đều sai.
Lời giải:
D – đúng vì: Nhiệt lượng mới là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt, không phải đại lượng đặc trưng cho vật nên không phụ thuộc vào nhiệt độ, khối lượng cũng như vận tốc chuyển động nhiệt.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 22: Chọn câu sai trong những câu sau:
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.
C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.
D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.
Lời giải:
A, B, C – đúng
D – sai vì: Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách thực hiện công để làm thay đổi nhiệt năng của vật
Đáp án cần chọn là: D
Bài 23: Chọn câu đúng trong những câu sau:
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó thay đổi không đáng kể.
C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó giảm đi.
D. Mài đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.
Lời giải:
Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 24: Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
A. 600J
B. 200J
C. 100J
D. Một giá trị khác.
Lời giải:
Ta có: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
→ Nhiệt lượng mà vật nhận được trong trường hợp trên bằng 400−200 = 200J
Đáp án cần chọn là: B
Bài 25: Một vật có nhiệt năng 30J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 80J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
A. 80J
B. 110J
C. 50J
D. Một giá trị khác.
Lời giải:
Ta có: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
→ Nhiệt lượng mà vật nhận được trong trường hợp trên bằng 80−30 = 50J
Đáp án cần chọn là: C
Bài 26: Nhiệt năng của một miếng đồng là 80J. Sau khi thực hiện được một công vào miếng đồng làm nó nóng lên và nhiệt năng của miếng đồng lúc đó là 110J. Nhiệt lượng miếng đồng nhận được là:
A. 80J
B. 110J
C. 50J
D. 30J
Lời giải:
Ta có: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
→ Nhiệt lượng mà vật nhận được trong trường hợp trên bằng 110−80 = 30J
Đáp án cần chọn là: D
Bài 27: Một lưỡi cưa ban đầu có nhiệt năng là 300J, sau khi cưa một thời gian thì nhiệt năng của nó là 800J. Hỏi nhiệt lượng mà lưỡi cưa nhận được là bao nhiêu?
A. 500J
B. 1100J
C. 900J
D. Không xác định được.
Lời giải:
Ta có: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
→ Nhiệt lượng mà lưỡi cưa nhận được trong trường hợp trên bằng 800 − 300 = 500J
Đáp án cần chọn là: A
Bài 28: Một thìa nhôm để ở 300C nhiệt năng của nó là 30J. Sau đó tăng nhiệt độ lên 500C nhiệt năng của chiếc thìa là 70J. Nhiệt lượng mà chiếc thìa nhận được là:
A. 50J
B. 100J
C. 40J
D. Không xác định được.
Lời giải:
Ta có: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
→ Nhiệt lượng mà lưỡi cưa nhận được trong trường hợp trên bằng 70 − 30 = 40J
Đáp án cần chọn là: C
Bài 29: Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?
A. Nhiệt độ
B. Khối lượng
C. Động năng
D. Nhiệt năng
Lời giải:
Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì:
+ Nhiệt độ của vật tăng, động năng tăng và nhiệt năng cũng tăng
+ Khối lượng của vật không thay đổi
Đáp án cần chọn là: B
Bài 30: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? Chọn câu trả lời đúng:
A. Khối lượng của vật.
B. Nhiệt năng.
C. Nhiệt độ của vật.
D. Cả nhiệt độ và nhiệt năng của vật.
Lời giải:
Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên:
+ Nhiệt độ của vật tăng lên
+ Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng, động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng, nhiệt năng tăng.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 31: Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì
A. động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
B. động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.
C. nội năng của vật giảm.
D. thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
Lời giải:
Khi nhiệt độ của vật tăng lên, chuyển động nhiệt của các phân tử tăng, động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 32: Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng của vật?
A. Cọ xát với một vật khác.
B. Đốt nóng một vật.
C. Cho tất cả vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn.
D. Tất cả các phương án trên.
Lời giải:
A – thay đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công
B, C – thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt
→ Tất cả các phương án đều làm thay đổi nội năng của vật
Đáp án cần chọn là: D
Bài 33: Cách nào sau đây không làm thay đổi nhiệt năng của một vật?
A. Nung nóng một vật.
B. Cọ xát với vật khác.
C. Đặt vào môi trường có nhệt độ cao hơn.
D. Đặt vào môi trường có nhiệt độ bằng với nhiệt độ vật.
Lời giải:
Đặt vào môi trường có nhiệt độ bằng với nhiệt độ vật sẽ không làm thay đổi nhiệt năng của vật.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 34: Một vật có khối lượng 4kg được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao 10m. Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng toả ra khi vật chạm đất cứng mà không nảy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều toả thành nhiệt):
A. 40J
B. 400J
C. 380J
D. 500J
Lời giải:
+ Khi thả vật không vận tốc đầu từ độ cao h=10mh=10m đó, ta có: Thế năng chuyển hóa thành động năng → chuyển hóa thành nhiệt năng (khi chạm đất)
+ Trọng lượng của vật là: P = 10m = 10.4 = 40N
+ Công của trọng lực là: A = Ph = 40.10 = 400J
Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên chính là công của trọng lực và bằng 400J
Đáp án cần chọn là: B
Bài 35: Một vật có khối lượng 1kg được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m. Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng toả ra khi vật chạm đất cứng mà không nảy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều toả thành nhiệt):
A. 100 J.
B. 400 J.
C. 380 J
D. 500 J.
Lời giải:
+ Khi thả vật không vận tốc đầu từ độ cao h=5mh=5m đó, ta có: Thế năng chuyển hóa thành động năng → chuyển hóa thành nhiệt năng (khi chạm đất)
+ Trọng lượng của vật là: P = 10m = 10.1 = 10N
+ Công của trọng lực là: A = Ph = 10.10 = 100J
Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên chính là công của trọng lực và bằng 100J
Đáp án cần chọn là: A
Bài 36: Một bình thuỷ tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ t1. Một thỏi đồng được nung nóng tới nhiệt độ t2 > t1. Thỏi đồng sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và thỏi đồng bằng nhau và bằng t3. Chọn câu trả lời đúng.
A. Nhiệt lượng được truyền từ thỏi đồng sang nước.
B. Thỏi đồng nhận được một công từ nước.
C. Bình và nước nhận một công từ đồng.
D. t3 > t2.
Lời giải:
Trong trường hợp trên: nhiệt lượng từ thanh đồng truyền cho nước.
Khi đó, ta có nhiệt độ của nước tăng lên của đồng giảm đi → t2 > t3 > t1
A – đúng
B, C – sai vì nước nhận nhiệt từ đồng
D – sai vì: t3 < t2
Đáp án cần chọn là: A
Bài 37: Một bình thuỷ tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ t1. Một đồng xu được nung nóng tới nhiệt độ t2 > t1. Đồng xu sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và đồng xu bằng nhau và bằng t3. Chọn câu trả lời đúng.
A. Nhiệt lượng được truyền từ nước sang đồng xu.
B. Đồng xu nhận được một công từ nước.
C. Bình và nước nhận một công từ đồng.
D. t3 > t1.
Lời giải:
Trong trường hợp trên: nhiệt lượng từ đồng xu truyền cho nước.
Khi đó, ta có nhiệt độ của nước tăng lên của đồng xu giảm đi → t2 > t3 > t1
A, B, C – sai vì nước nhận nhiệt từ đồng xu
D – đúng
Đáp án cần chọn là: D
Bài 38: Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ vật càng thấp.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
D. Không phải lúc nào cũng có động năng.
Lời giải:
Các phân tử cấu tạo nên vật luôn luôn chuyển động không ngừng, do đó chúng luôn có động năng.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 39: Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu vì
A. có lực tác dụng.
B. có sự truyền nhiệt.
C. có sự thực hiện công.
D. có ma sát.
Lời giải:
Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu vì có sự thực hiện công.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 40: Một chiếc thìa nhôm để ở 300C nhiệt năng của nó là 30J. Sau đó tăng nhiệt độ lên 500C nó thu được thêm một nhiệt lượng là 50J. Nhiệt năng của chiếc thìa nhôm ở 500C là:
A. 50J
B. 100J
C. 40J
D. 80J
Lời giải:
Ta có: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
→ Nhiệt năng của chiếc thìa nhôm ở 500C500C là: 30 + 50 = 80J
Đáp án cần chọn là: D
Bài 41: Nung nóng một miếng sắt rồi thả vào cốc nước lạnh, nhiệt năng của chúng thay đổi thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
A. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự thực hiện công.
B. Nhiệt năng của miếng sắt và của nước đều tăng. Không có sự truyền nhiệt.
C. Nhiệt năng của miếng sắt tăng, nhiệt năng của nước giảm. Đây là sự thực hiện công.
D. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt.
Lời giải:
Trong trường hợp trên là quá trình truyền nhiệt: nhiệt lượng từ miếng sắt truyền cho nước.
Khi đó, ta có nhiệt độ của nước tăng lên của đồng giảm đi, nhiệt năng của nước tăng lên, của miếng sắt giảm đi.
Đáp án cần chọn là: D
******************
Trên đây là nội dung bài học Vật Lí 8 Bài 21: Nhiệt năng do Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Nhiệt năng. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.
Biên soạn bởi: Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế