Giải bài tập

Giải bài 11, 12, 13 trang 12 SGK Toán 7

Giải bài 11, 12, 13 trang 12 bài 3 Nhân, chia số hữu tỉ Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 11: Tính…

Bài 11 trang 12 sgk toán 7 tập 1

Tính

a) \({{ – 2} \over 7}.{{21} \over 8}\)

b) \(0,24.{{ – 15} \over 4}\)

c) \(\left( { – 2} \right).\left( { – {7 \over {12}}} \right)\)

d) \(\left( { – {3 \over {25}}} \right):6\)

Lời giải:

a) \({{ – 2} \over 7}.{{21} \over 8} = {{\left( { – 2} \right).21} \over {7.8}} = {{ – 42} \over {56}} = {{ – 3} \over 4}\)

b) \(0,24.{{ – 15} \over 4} = {{24} \over {100}}.{{ – 15} \over 4} = {6 \over {25}}.{{ – 15} \over 4} = {{6.\left( { – 15} \right)} \over {25.4}} = {{ – 90} \over {100}}\)

\(= {{ – 9} \over {10}}\)

c) \(\left( { – 2} \right).\left( { – {7 \over {12}}} \right) = {{\left( { – 2} \right)\left( { – 7} \right)} \over {12}} = {{14} \over {12}} = {7 \over 6} = 1{1 \over 6}\)

d) \(\left( { – {3 \over {25}}} \right):6 = {{ – 3} \over {25}}:{6 \over 1} = {{ – 3} \over {25}}.{1 \over 6} = {{\left( { – 3} \right).1} \over {25.6}} = {{ – 3} \over {150}} = {{ – 1} \over {50}}\)                                                                                                     


Bài 12 trang 12 sgk toán 7 tập 1

Ta có thể viết số hữu tỉ \(\frac{-5}{16}\) dưới dạng sau đây:

a) \(\frac{-5}{16}\) là tích của hai số hữu tỉ . Ví dụ \(\frac{-5}{16}\) = \(\frac{-5}{2}.\frac{1}{8}\)

b)  \(\frac{-5}{16}\) là thương của hai số hữu tỉ. Ví dụ \(\frac{-5}{16}\) = \(\frac{-5}{2} : 8\)

Lời giải:

Mỗi câu có nhiều đáp án, chẳng hạn:

a) \(\frac{-5}{16}\) = \(\frac{-5}{4}. \frac{1}{4} = \frac{-5}{8} . \frac{1}{2} = \frac{-10}{2} . \frac{1}{16}= …\)

b) \(\frac{-5}{16} = \frac{-5}{8} : 2 = \frac{-5}{4} : 4 = ….\)

                                                                                  


Bài 13 trang 12 sgk toán 7 tập 1

Tính

a) \(\frac{-3}{4}. \frac{12}{-5}. (\frac{-25}{6})\)

b)  \((-2). \frac{-38}{21} .\frac{-7}{4} . (-\frac{3}{8})\)

c) \((\frac{11}{12}: \frac{33}{16}).\frac{3}{5}\) 

d) \(\frac{7}{23} . \left [ (-\frac{8}{6}) – \frac{45}{18} \right ]\)

Lời giải:                              

a)   \(\frac{-3}{4}. \frac{12}{-5}. (\frac{-25}{6})\) = \(\frac{-3}{4}. \frac{-12}{5} . \frac{-25}{6} = \frac{-3.(-12).(-25)}{4.5.6} = \frac{-3.5}{2} = -\frac{15}{2}\) 

b)   \((-2). \frac{-38}{21} .\frac{-7}{4} . (-\frac{3}{8})\) = \(\frac{(-2)(-38)(-7)(-3)}{21.4.8} = \frac{38}{2.8} = \frac{19}{8} = 2\frac{3}{8}\)     

c)  \((\frac{11}{12}: \frac{33}{16}).\frac{3}{5}\) = \((\frac{11}{12}.\frac{16}{33}).\frac{3}{5} = (\frac{4}{3.5}). \frac{3}{5} = \frac{4.3}{3.3.5}\)

\(= \frac{4}{15}\)   

d) \(\frac{7}{23} . \left [ (-\frac{8}{6}) – \frac{45}{18}\ \right ]\) = \(\frac{7}{23}.(\frac{-8}{6}- \frac{15}{6}) = \frac{-7}{6} = -1\frac{1}{6}\)                                                                                                                                Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button