Giải bài tập

Giải bài 21, 22, 2.1 trang 8 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 8 bài 2 căn bậc hai và hằng đẳng thức Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 21: Rút gọn các biểu thức…

Câu 21 trang 8 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Rút gọn các biểu thức:

a) \(\sqrt {4 – 2\sqrt 3 }  – \sqrt 3 \);

b) \(\sqrt {11 + 6\sqrt 2 }  – 3 + \sqrt 2 \);

c) \(\sqrt {9{x^2}}  – 2x\) với x

d) \(x – 4 + \sqrt {16 – 8x + {x^2}} \) với x

Gợi ý làm bài

a) \(\eqalign{
& \sqrt {4 – 2\sqrt 3 } – \sqrt 3 \cr 
& = \sqrt {3 – 2\sqrt 3 + 1} – \sqrt 3 \cr} \)

\(\eqalign{
& = \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 – 1} \right)}^2}} – \sqrt 3 \cr 
& = \left| {\sqrt 3 – 1} \right| – \sqrt 3 \cr 
& = \sqrt 3 – 1 – \sqrt 3 = – 1 \cr} \)

\(\eqalign{
& b)\,\sqrt {11 + 6\sqrt 2 } – 3 + \sqrt 2 \cr 
& = \sqrt {9 + 2.3\sqrt 2 + 2} – 3 + \sqrt 2 \cr} \)

\(\eqalign{
& = \sqrt {{{\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}^2}} – 3 + \sqrt 2 \cr 
& = 3 + \sqrt 2 – 3 + \sqrt 2 = 2\sqrt 2 \cr} \)

\(\eqalign{
& c)\,\,\sqrt {9{x^2}} – 2x = \sqrt {{{\left( {3x} \right)}^2}} – 2x \cr 
& = \left| {3x} \right| – 2x = – 3x – 2x = – 5x \cr} \)

( với x

\(\eqalign{
& d)\,\,x – 4 + \sqrt {16 – 8x + {x^2}} \cr 
& = x – 4 + \sqrt {{{\left( {x – 4} \right)}^2}} \cr} \)

\(\eqalign{
& = x – 4 + \left| {x – 4} \right| \cr 
& = x – 4 + x – 4 = 2x – 8 \cr} \)

( với x > 4).

 


Câu 22 trang 8 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Với n là số tự nhiên, chứng minh đẳng thức:

\(\sqrt {{{(n + 1)}^2}}  + \sqrt {{n^2}}  = {(n + 1)^2} – {n^2}\)

Gợi ý làm bài

Ta có:

\(\eqalign{
& \sqrt {{{(n + 1)}^2}} + \sqrt {{n^2}} = \left| {n + 1} \right| + \left| n \right| \cr 
& = n + 1 + 1 = 2n + 1 \cr} \)

\(\eqalign{
& {(n + 1)^2} – {n^2} \cr 
& = {n^2} + 2n + 1 – {n^2} \cr 
& = 2n + 1 \cr} \)

Vế phải bằng vế trái nên đẳng thức được chứng minh.

Với n = 1, ta có:

\(\eqalign{
& \sqrt {{{(1 + 1)}^2}} + \sqrt {{1^2}} = {(1 + 1)^2} – {1^2} \cr 
& \Leftrightarrow \sqrt 4 + \sqrt 1 = 4 – 1 \cr} \)

Với n = 2, ta có:

\(\eqalign{
& \sqrt {{{(2 + 1)}^2}} + \sqrt {{2^2}} = {(2 + 1)^2} – {2^2} \cr 
& \Leftrightarrow \sqrt 9 + \sqrt 4 = 9 – 4 \cr} \)

Với n = 3, ta có:

\(\eqalign{
& \sqrt {{{(3 + 1)}^2}} + \sqrt {{3^2}} = {(3 + 1)^2} – {3^2} \cr 
& \Leftrightarrow \sqrt {16} + \sqrt 9 = 16 – 9 \cr} \)

Với n = 4, ta có:

\(\eqalign{
& \sqrt {{{(4 + 1)}^2}} + \sqrt {{4^2}} = {(4 + 1)^2} – {4^2} \cr 
& \Leftrightarrow \sqrt {25} + \sqrt {16} = 25 – 16 \cr} \)

Với n=5, ta có:

\(\eqalign{
& \sqrt {{{\left( {5 + 1} \right)}^2}} + \sqrt {{5^2}} = {\left( {5 + 1} \right)^2} – {5^2} \cr 
& \Leftrightarrow \sqrt {36} + \sqrt {25} = 36 – 25 \cr} \)

Với n=6, ta có:

\(\eqalign{
& \sqrt {{{\left( {6 + 1} \right)}^2}} + \sqrt {{6^2}} = {\left( {6 + 1} \right)^2} – {6^2} \cr 
& \Leftrightarrow \sqrt {49} + \sqrt {36} = 49 – 36 \cr} \)

Với n=7, ta có:

\(\eqalign{
& \sqrt {{{\left( {7 + 1} \right)}^2}} + \sqrt {{7^2}} = \left( {7 + 1} \right) – {7^2} \cr 
& \Leftrightarrow \sqrt {64} + \sqrt {49} = 64 – 49 \cr} \)

 


Câu 2.1 trang 8 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 9 Tập 1

Đẳng thức nào đúng nếu x là số âm:

(A) \(\sqrt {9{x^2}}  = 9x\)

(B) \(\sqrt {9{x^2}}  = 3x\)

(C) \(\sqrt {9{x^2}}  =  – 9x\)

(D) \(\sqrt {9{x^2}}  =  – 3x.\)

Hãy chọn đáp án đúng

Gợi ý làm bài

Chọn (D)

 

Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button