Giải bài tập

Giải bài 38, 9.1, 9.2, 9.3 trang 10, 11 SBT Toán 8 tập 1

Giải bài tập trang 10, 11 bài 9 phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 38: Chứng minh…

 

Câu 38 trang 10 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Cho \(a + b + c = 0\).

Chứng minh \({a^3} + {b^3} + {c^3} = 3abc\)

Giải:

Ta có: \({a^3} + {b^3} = {\left( {a + b} \right)^3} – 3ab\left( {a + b} \right)\)

nên \({a^3} + {b^3} + {c^3} = {\left( {a + b} \right)^3} – 3ab\left( {a + b} \right) + {c^3}\)             (1)

Ta có: \(a + b + c = 0 \Rightarrow a + b =  – c\)           (2)

Thay (2) vào (1) ta có:

\({a^3} + {b^3} + {c^3} = {\left( { – c} \right)^3} – 3ab\left( { – c} \right) + {c^3} =  – {c^3} + 3abc + {c^3} = 3abc\)

Vế trái bằng vế phải vậy đẳng thức được chứng minh.


Câu 9.1 trang 11 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Phân tích đa thức \({x^4} + 8x\) thành nhân tử ta được kết quả là:

A. \(x\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + 4x + 4} \right)\)

B. \(x\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)\)

C. \(x\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} – 4x + 4} \right)\)

D. \(x\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} – 2x + 4} \right)\)

Hãy chọn kết quả đúng.

Giải:

Chọn D. \(x\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} – 2x + 4} \right)\)


Câu 9.2 trang 11 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Phân tích đa thức \({x^2} + x – 6\)  thành nhân tửta được kết quả là:

A. \(\left( {x + 2} \right)\left( {x – 3} \right)\)

B. \(\left( {x + 3} \right)\left( {x – 2} \right)\)

C. \(\left( {x – 2} \right)\left( {x – 3} \right)\)

D. \(\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)\)

Hãy chọn kết quả đúng.  

Giải:

Chọn B. \(\left( {x + 3} \right)\left( {x – 2} \right)\)


Câu 9.3 trang 11 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Tìm \(x,\) biết

a. \({x^2} – 2x – 3 = 0\)

b. \(2{x^2} + 5x – 3 = 0\)

Giải:

a. \({x^2} – 2x – 3 = 0\)

\(\eqalign{  &  \Rightarrow {x^2} – 2x + 1 – 4 = 0 \Rightarrow {\left( {x – 1} \right)^2} – {2^2} = 0  \cr  &  \Rightarrow \left( {x – 1 + 2} \right)\left( {x – 1 – 2} \right) = 0 \Rightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x – 3} \right) \cr} \)

\( \Rightarrow x + 1 = 0\) hoặc \(x – 3 = 0\)

     \(\eqalign{  & x + 1 = 0 \Rightarrow x =  – 1  \cr  & x – 3 = 0 \Rightarrow x = 3 \cr} \)

Vậy \(x =  – 1\)và \(x = 3\)

b. \(2{x^2} + 5x – 3 = 0\)

      \(\eqalign{ &  \Rightarrow 2{x^2} + 6x – x – 3 = 0 \Rightarrow 2x\left( {x + 3} \right) – \left( {x + 3} \right) = 0  \cr  &  \Rightarrow \left( {x + 3} \right)\left( {2x – 1} \right) = 0 \cr} \)   \( \Rightarrow x + 3 = 0\) hoặc \(2x – 1 = 0\)

          \(\eqalign{ & x + 3 = 0 \Rightarrow x =  – 3  \cr  & 2x – 1 = 0 \Rightarrow x = {1 \over 2} \cr} \)

       Vậy \(x =  – 3\) hoặc \(x = {1 \over 2}\)

 Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button