Giải bài tập

Giải bài 60, 61, 62, 63 trang 19 SBT Toán 7 tập 1

Giải bài tập trang 19 bài 7 tỷ lệ thức Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Câu 60: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên…

Câu 60 trang 19 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:

a) \({\rm{}}1,5:2,16\)

b) \(4{2 \over 7}:{3 \over 5}\)

c) \({2 \over 9}:0,31\)

Giải

a) \({\rm{}}1,5:2,16 = 150:216 = 25:36\) 

b) \(4{2 \over 7}:{3 \over 5} = {{30} \over 7}.{5 \over 3} = {{50} \over 7}\)

c) \({2 \over 9}:0,31 = {2 \over 9}:{{31} \over {100}} = {2 \over 9}.{{100} \over {31}} = {{200} \over {279}}\)

 


Câu 61 trang 19 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau:

a) \({\rm{}}{{ – 5,1} \over {8,5}} = {{0,69} \over { – 1,15}}\)

b) \({{6{1 \over 2}} \over {35{3 \over 4}}} = {{14{2 \over 3}} \over {80{2 \over 3}}}\)

c) \( – 0,375:0,875 =  – 3,63:8,47\)

Giải

a) \({\rm{}}{{ – 5,1} \over {8,5}} = {{0,69} \over { – 1,15}}\) 

Ngoại tỉ là  – 5,1 và -1,15: trung tỉ là 8,5 và 0,69

b) \({{6{1 \over 2}} \over {35{3 \over 4}}} = {{14{2 \over 3}} \over {80{2 \over 3}}}\)

Ngoại tỉ là \(6{1 \over 2}\) và \(80{2 \over 3}\); trung tỉ là \(35{3 \over 4}\) và \(14{2 \over 3}\)

c) \(- 0,375:0,875 =  – 3,63:8,47\)

Ngoại tỉ là -0,375 và 8,47 ; trung tỉ là 0,875 và -3,63.

 


Câu 62 trang 19 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức không ?

a) (-0,3): 2,7  và (- 1,71): 15,39

b) 4,86: (-11,34) và (-9,3): 21,6

Giải

a) (-0,3) . 15,39 = – 4,617

   2,7. (-1,71) = – 4,617

\( \Rightarrow \) (-0,3).15,39 = 2,7.  (-1,71)

Vậy ta có tỉ lệ thức: (- 0,3):2,7 = (-1,71): 15,39

b) 4,86.21,6   = 104,976

(-11,34).(-9,3)  = 105,462

4,86.21,6   ≠ (-11,34).(-9,3)

Vậy 4,86:  (-11,34) ≠ (-9,3): 21,6 không lập thành tỉ lệ thức. 

 


Câu 63 trang 19 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1

Có thể lập được tỉ thức từ các số sau đây không ? Nếu lập được hãy viết tỉ lệ thức đó:

a) 1,05;       30;          42;           1,47                      

b) 2,2;        4.6;          3,3;           6,7

Giải

a) 1,05.42 = 44,1

1,47.30 = 44,1

\( \Rightarrow \) 1,05.42 =   1,47. 30

Ta có tỉ lệ thức sau:

\({{1,05} \over {30}} = {{1,47} \over {42}};{{1,05} \over {1,47}} = {{30} \over {42}};{{42} \over {30}} = {{1,47} \over {1,05}};{{42} \over {1,47}} = {{30} \over {1,05}}\)            

b) 2,2.6,7  = 14,74

3,3.  4,6 = 15,18

\( \Rightarrow \) 2,2. 6,7 ≠ 3,3. 4,6.  Vậy không lập được các tỉ lệ thức từ các số đó. 

Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button