Giải bài tập

Giải bài 60, 61, 62, 63 trang 86, 87 SBT Toán 8 tập 1

Giải bài tập trang 86, 87 bài 6 đối xứng trục Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 60: Chứng minh rằng AD = AE…

Câu 60 trang 86 Sách bài tập(SBT) Toán 8 tập 1

Cho tam giác ABC có\(\widehat A = {70^0}\), điểm M thuộc cạnh BC. Vẽ điểm D đối xứng với M qua AB, vẽ điểm E đối xứng với M qua AC.

a. Chứng minh rằng AD = AE

b. Tính số đo góc DAE.

Giải:                                                           

a. Vì D đối xứng với M qua trục AB

⇒ AB là đường trung trực MD.

⇒ AD = AM (tính chất đường trung trực) (1)

⇒ Vì E đối xứng với M qua trục AC

⇒ AC là đường trung trực của ME

⇒ AM = AE ( tính chất đường trung trực) (2)

⇒ Từ (1) và (2) suy ra : AD = AE

b. AD = AM suy ra ∆ AMD cân tại A có  AB ⊥ MD

nên AB cũng là đường phân giác của góc MAD

\( \Rightarrow {\widehat A_1} = {\widehat A_2}\)

AM = AE suy ra ∆ AME cân tại A có AC ⊥ ME nên AC cũng là đường phân giác của \(\widehat {MAE}\)

\( \Rightarrow {\widehat A_3} = {\widehat A_4}\)

\(\widehat {DAE} = {\widehat A_1} + {\widehat A_2} + {\widehat A_3} + {\widehat A_4}\)

\(= 2\left( {{{\widehat A}_2} + {{\widehat A}_3}} \right) = 2\widehat {BAC} = {2.70^0} = {140^0}\)

 


Câu 61 trang 87 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Cho tam giác nhọn ABC có\(\widehat A = {60^0}\), trực tâm H. Gọi M là điểm đối xứng với H qua BC.

a. Chứng minh ∆ BHC = ∆ BMC.

b. Tính \(\widehat {BMC}\)

Giải:                                                                           

a. Vì M đối xứng với H qua trục BC

  ⇒ BC là đường trung trực của HM

  ⇒ BH = BM ( tính chất đường trung trực)

      CH = CM ( tính chất đường trung trực)

Suy ra: ∆ BHC = ∆ BMC (c.c.c)

b. Gọi giao điểm BH với AC là D, giao điểm của CH và AB là E

H là trực tâm của ∆ ABC

⇒ BD ⊥ AC, CE ⊥ AB

Xét tứ giác ADHE ta có:

 \(\widehat {DHE} = {360^0} – \left( {\widehat A + \widehat D + \widehat E} \right) \)

\(= {360^0} – \left( {{{60}^0} + {{90}^0} + {{90}^0}} \right) = {120^0}\)

\(\widehat {BHC} = \widehat {DHE}\)  (đối đỉnh)

∆ BHC = ∆ BMC (chứng minh trên)

\( \Rightarrow \widehat {BMC} = \widehat {BHC}\)

Suy ra: \(\widehat {BMC} = \widehat {DHE} = {120^0}\)

 


Câu 62 trang 87 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Cho hình thang vuông ABCD\(\left( {\widehat A = \widehat D = {{90}^0}} \right)\). Gọi điểm H la điểm đối xứng với B qua AD, I là giao điểm của CH và AD. Chứng minh rằng \(\widehat {AIB} = \widehat {DIC}\)

Giải:                                                                           

B và H đối xứng qua AD.

I và A đối xứng với chính nó qua AD

Nên \(\widehat {AIB}\) đối xứng với \(\widehat {AIH}\) qua AD

\( \Rightarrow \widehat {AIB} = \widehat {AIH}\)

\(\widehat {AIH} = \widehat {DIC}\)( đối đỉnh)

Suy ra:  \(\widehat {AIB} = \widehat {DIC}\)

 


Câu 63 trang 87 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Cho hai điểm A, B thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng xy (AB không vuông góc với xy). Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua xy, C là giao điểm của A’B và xy. Gọi M là điểm bất kì khác C thuộc đường thẳng xy. Chứng minh rằng AC + CB

Giải:                                                                           

Vì A’ đối xứng với A qua xy

⇒ xy là đường trung trực của AA’

⇒ CA’ = CA (tính chất đường trung trực)

MA = MA’ (tính chất đường trung trực)

AC + CB = A’C + CB = A’B (1)

MA + MB = MA’ + MB         (2)

Trong ∆ MA’B ta có:

A’B

Từ (1), (2) và (3) suy ra: AC + CB

Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button