Giải bài tập

Giải bài 76, 77, 78, 79 trang 17 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 17 bài 7 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 76: Trục căn thức ở mẫu…

Câu 76 trang 17 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

 Trục căn thức ở mẫu:

a) \({1 \over {\sqrt 3  + \sqrt 2  + 1}}\)

b)\({1 \over {\sqrt 5  – \sqrt 3  + 2}}\)

Gợi ý làm bài

a) \(\eqalign{
& {1 \over {\sqrt 3 + \sqrt 2 + 1}} = {1 \over {\sqrt 3 + (\sqrt 2 + 1)}} \cr
& = {{\sqrt 3 – (\sqrt 2 + 1)} \over {\left[ {\sqrt 3 + (\sqrt 2 + 1)} \right]\left[ {\sqrt 3 – (\sqrt 2 + 1)} \right]}} \cr} \)

\( = {{\sqrt 3  – \sqrt 2  – 1} \over {3 – {{(\sqrt 2  + 1)}^2}}} = {{\sqrt 3  – \sqrt 2  – 1} \over {3 – (2 + 2\sqrt 2  + 1)}} = {{\sqrt 3  – \sqrt 2  – 1} \over { – 2\sqrt 2 }}\)

\( = {{ – \sqrt 2 (\sqrt 3  – \sqrt 2  – 1)} \over {2{{(\sqrt 2 )}^2}}} = {{ – \sqrt 6  + 2 + \sqrt 2 } \over 4}\)

b) \({1 \over {\sqrt 5  – \sqrt 3  + 2}} = {{\sqrt 5  + (\sqrt 3  – 2)} \over {\left[ {\sqrt 5  – (\sqrt 3  – 2)} \right]\left[ {\sqrt 5  + (\sqrt 3  – 2)} \right]}}\)

\( = {{\sqrt 5  + (\sqrt 3  – 2)} \over {5 – {{(\sqrt 3  – 2)}^2}}} = {{\sqrt 5  + (\sqrt 3  – 2)} \over {5 – (3 – 4\sqrt 3  + 4)}} = {{\sqrt 5  + (\sqrt 3  – 2)} \over {4\sqrt 3  – 2}}\)

\(= {{\sqrt 5  + \sqrt 3  – 2} \over {2(2\sqrt 3  – 1)}} = {{(\sqrt 5  + \sqrt 3  – 2)(2\sqrt 3  + 1)} \over {2\left[ {(2\sqrt 3  – 1)(2\sqrt 3  + 1)} \right]}}\)

\(\eqalign{
& = {{2\sqrt {15} + \sqrt 5 + 6 + \sqrt 3 – 4\sqrt 3 – 2} \over {2(12 – 1)}} \cr
& = {{2\sqrt {15} + \sqrt 5 + 4 – 3\sqrt 3 } \over {22}} \cr} \)

 


Câu 77 trang 17 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Tìm x, biết: 

a) \(\sqrt {2x + 3}  = 1 + \sqrt 2 \)

b) \(\sqrt {10 + \sqrt {3x} }  = 2 + \sqrt 6 \)

c) \(\sqrt {3x – 2}  = 2 – \sqrt 3 \)

d) \(\sqrt {x + 1}  = \sqrt 5  – 3\)

Gợi ý làm bài

a) 

\(\eqalign{
& \sqrt {2x + 3} = 1 + \sqrt 2 \Leftrightarrow 2x + 3 = {(1 + \sqrt 2 )^2} \cr
& \Leftrightarrow 2x + 3 = 1 + 2\sqrt 2 + 2 \cr} \)

b) \(\sqrt {10 + \sqrt {3x} }  = 2 + \sqrt 6 \)

\( \Leftrightarrow 10 + \sqrt {3x}  = {(2 + \sqrt 6 )^2}\)

\( \Leftrightarrow 10 + \sqrt {3x}  = 4 + 4\sqrt 6  + 6 \Leftrightarrow \sqrt {3x}  = 4\sqrt 6 \)

\( \Leftrightarrow x = {{4\sqrt 6 } \over {\sqrt 3 }} \Leftrightarrow x = 4\sqrt 2 \)

c) 

\(\eqalign{
& \sqrt {3x – 2} = 2 – \sqrt 3 \Leftrightarrow 3x – 2 = {(2 – \sqrt 3 )^2} \cr
& \Leftrightarrow 3x – 2 = 4 – 4\sqrt 3 + 3 \cr} \)

\( \Leftrightarrow 3x = 9 – 4\sqrt 3  \Leftrightarrow x = {{9 – 4\sqrt 3 } \over 3}\)

d) \(\sqrt {x + 1}  = \sqrt 5  – 3\)

Ta có:

\(\sqrt 5 \)

Không có giá trị nào của x để \(\sqrt {x + 1}  = \sqrt 5  – 3\)

 


Câu 78 trang 17 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Tìm tập hợp các giá trị x thỏa mãn điều kiện sau và biểu diễn tập hợp đó trên trục số:

a) \(\sqrt {x – 2}  \ge \sqrt 3 \)

b) \(\sqrt {3 – 2x}  \le \sqrt 5 \)

Gợi ý làm bài

a) Điều kiện: \(x – 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2\)

Ta có: \(\sqrt {x – 2}  \ge \sqrt 3  \Leftrightarrow x – 2 \ge  \Leftrightarrow x \ge 5\)

Giá trị \(x \ge 5\) thỏa mãn điều kiện.

Điều kiện: \(3 – 2x \ge 0 \Leftrightarrow 3 \ge 2x \Leftrightarrow x \le 1,5\)

Ta có: 

\(\eqalign{
& \sqrt {3 – 2x} \le \sqrt 5 \Leftrightarrow 3 – 2x \le 5 \cr
& \Leftrightarrow – 2x \le 2 \Leftrightarrow x \ge – 1 \cr} \)

Kết hợp với điều kiện ta có: \( – 1 \le x \le 1,5\)

 


Câu 79 trang 17 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho các số x và y có dạng: \(x = {a_1}\sqrt 2  + {b_1}\) và \(x = {a_2}\sqrt 2  + {b_2}\), trong đó \({a_1},{a_2},{b_1},{b_2}\) là các số hữu tỉ. Chứng minh:

a) x + y và x,y cũng có dạng \(a\sqrt 2  + b\) với a và b là số hữu tỉ.

b) \({x \over y}\) với \(y \ne 0\) cũng có dạng \(a\sqrt 2  + b\) với a và b là số hữu tỉ.

Gợi ý làm bài

a) Ta có:

\(\eqalign{
& x + y = ({a_1}\sqrt 2 + {b_1}) + ({a_2}\sqrt 2 + {b_2}) \cr
& = ({a_1} + {a_2})\sqrt 2 + ({b_1} + {b_2}) \cr} \)

Vì \({a_1},{a_2},{b_1},{b_2}\) là các số hữu tỉ nên \({a_1} + {a_2},{b_1} + {b_2}\) cũng là số hữu tỉ.

Lại có: 

\(\eqalign{
& xy = ({a_1}\sqrt 2 + {b_1})({a_2}\sqrt 2 + {b_2}) \cr
& = 2{a_1}{a_2} + {a_1}{b_2}\sqrt 2 + {a_2}{b_1}\sqrt 2 + {b_1}{b_2} \cr} \)

\( = ({a_1}{b_2} + {a_2}{b_1})\sqrt 2  + (2{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2})\)

Vì \({a_1},{a_2},{b_1},{b_2}\) là các số hữu tỉ nên \({a_1}{b_2} + {a_2}{b_1}\), \(2{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}\) cũng là số hữu tỉ. 

b) Ta có:

\(\eqalign{
& {x \over y} = {{{a_1}\sqrt 2 + {b_1}} \over {{a_2}\sqrt 2 + {b_2}}} \cr
& = {{({a_1}\sqrt 2 + {b_1})({a_2}\sqrt 2 – {b_2})} \over {{{({a_2}\sqrt 2 )}^2} – {b_2}^2}} \cr} \)

\( = {{2{a_1}{a_2} – {a_1}{b_2}\sqrt 2  + {a_2}{b_1}\sqrt 2  – {b_1}{b_2}} \over {2{a_2}^2 – {b_2}^2}}\)

\(= \sqrt 2 {{{a_2}{b_1} – {a_1}{b_2}} \over {2{a_2}^2 – {b_2}^2}} + {{2{a_1}{a_2} – {b_1}{b_2}} \over {2{a_2}^2 – {b_2}^2}}\)

Vì \(y \ne 0\) nên \({a_2}\) và \({b_2}\) không đồng thời bằng 0

Suy ra: \(2{a_2}^2 – {b_2}^2\) \( \ne 0\)

Nếu \(2{a_2}^2 – {b_2}^2 = 0\) thì \(\sqrt 2 {{{b_2}} \over {{a_2}}}\)

Điều này mâu thuẫn với \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ.

Vậy \({{{a_2}{b_1} – {a_1}{b_2}} \over {2{a_2}^2 – {b_2}^2}}\); \({{2{a_1}{a_2} – {b_1}{b_2}} \over {2{a_2}^2 – {b_2}^2}}\) đều là số hữu tỉ.

 

Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button