Giải bài tập

Giải bài 88, 89, 90, 91 trang 121 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 121 bài ôn tập chương I – hệ thức lượng trong tam giác vuông Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 88: Điểm hạ cánh của một máy bay trực thăng ở giữa hai người quan sát A và B…

Câu 88 trang 121 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Điểm hạ cánh của một máy bay trực thăng ở giữa hai người quan sát A và B. Biết khoảng cách giữa hai người này là 300m, góc “nâng” để  nhìn thấy máy bay tại vị trí A là $40^\circ $ và tại vị trí B là $30^\circ $ (h.34). Hãy tìm độ cao của máy bay.

Gợi ý làm bài

Gọi C là vị trí của máy bay.

Kẻ \(CH \bot AB\)

Trong tam giác vuông ACH, ta có:

\(AH = CH.\cot g\widehat A\,(1)\)

Trong tam giác vuông BCH, ta có:

\(BH = CH.\cot g\widehat B\,(2)\)

Từ (1) và (2) suy  ra: 

\((AH + BH) = CH.\cot g\widehat A + CH.\cot g\widehat B\)

Suy ra: 

\(\eqalign{
& CH = {{AB} \over {\cot g\widehat A + \cot g\widehat B}} \cr 
& = {{AB} \over {\cot g40^\circ + \cot g30^\circ }} \approx 102,606\,(cm) \cr} \)

 


Câu 89 trang 121 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho hình thang với đáy nhỏ là 15cm, hai cạnh bên bằng nhau và bằng 25cm, góc tù bằng \(120^\circ \). Tính chu vi và diện tích của hình thang đó.

Gợi ý làm bài

Giả sử hình thang ABCD có đáy nhỏ AB = 15cm, cạnh bên AD = BC =25cm, \(\widehat {ABC} = \widehat {BAD} = 120^\circ \).

Kẻ \(AH \bot CD,BK \bot CD\)

Vì ABKH là hình chữ nhật nên:

AB = KH =15 (cm)

Ta có:

\(\widehat {ADC} + \widehat {DAB} = 180^\circ \)

Suy ra:

\(\widehat {ADC} = 180^\circ  – \widehat {DAB} = 180^\circ  – 120^\circ  = 60^\circ \)

Trong tam giác vuông ADH, ta có:

\(\eqalign{
& DH = AD.\cos \widehat {ADC} \cr 
& = 25.\cos 60^\circ = 12,5\,(cm) \cr} \)

\(\eqalign{
& AH = AD.\sin \widehat {ADC} \cr 
& = 25.\sin 60^\circ = {{25\sqrt 3 } \over 2}\,)\,\,(cm) \cr} \)

Mà ∆ADH=∆BCK (cạnh huyền, cạnh góc vuông)

Suy ra: DH = CK = 12,5 (cm)

Chu vi hình thang ABCD là:

AB + BC + CD + DA = AB + BC + (CK + KH + HD) + DA

= 15 + 25 + (12,5 + 15 + 12,5) + 25 = 105 (cm)

Chu vi hình thang ABCD là:

\(\eqalign{
& {S_{ABCD}} = {{AB + CD} \over 2}.AH \cr 
& = {{15 + 40} \over 2}.{{25\sqrt 2 } \over 2} \approx 595,392\,\,\left( {c{m^2}} \right) \cr} \)

 


Câu 90 trang 121 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6cm, AC = 8cm.

a) Tính \(BC,\widehat B,\widehat C\);

b) Phân giác của góc A cắt BC tại D. Tính BD, CD.

c) Từ D kẻ DE và DF lần lượt vuông góc với AB và AC. Tứ giác AEDF là hình gì? Tính chu vi và diện tích của tứ giác AEDF.

Gợi ý làm bài

a) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC,ta có.

\(\eqalign{
& B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {6^2} + {8^2} \cr 
& = 36 + 64 = 100\,(cm) \cr} \)

Suy ra: \(BC = \sqrt {100}  = 10\,(cm)\)

Ta có: \(\sin C = {{AB} \over {AC}} = {6 \over {10}} = 0,6\)

Suy ra: \(\widehat C = 36^\circ 52’\)

Ta có: \(\widehat B + \widehat C = 90^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat B = 90^\circ  – \widehat C = 90^\circ  – 36^\circ 52′ = 53^\circ 8’\)

b) Ta có: 

\({{BD} \over {DC}} = {{AB} \over {AC}}\) (tính chất đường phân giác)

Suy ra: \({{BD} \over {BD + DC}} = {{AB} \over {AB + AC}}\)

Suy ra: \(BD = {{BC.AB} \over {BC}} = {{{{40} \over 7}.6} \over {10}} = {{24} \over 7}\,(cm)\)

Chu vi tứ giác AEDF bằng: \(4AE = 4.{{24} \over 7} = {{96} \over 7}\,(cm)\)

Diện tích tứ giác AEDF bằng: \(A{E^2} = {\left( {{{24} \over 7}} \right)^2} = {{576} \over {49}}\,\left( {c{m^2}} \right)\)

 


Câu 91 trang 121 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho hình thang ABCD có hai cạnh bên là AD và BC bằng nhau, đường chéo AC vuông góc với cạnh bên BC. Biết AD = 5a, AC = 12a.

a) Tính \({{\sin B + c{\rm{osB}}} \over {\sin B – c{\rm{osB}}}}.\)

b) Tính chiều cao của hình thang ABCD.

Gợi ý làm bài

a) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta có:

\(A{B^2} = B{C^2} + A{C^2} = {(5a)^2} + {(12a)^2} = 169{a^2}\)

Suy ra: \(AB = \sqrt {169{a^2}}  = 13a\)

Ta có: \(\sin \widehat B = {{AC} \over {AB}} = {{12a} \over {13a}} = {{12} \over {13}}\)

\(\cos \widehat B = {{BC} \over {AB}} = {{5a} \over {13a}} = {5 \over {13}}\)

Suy ra: 

\({{\sin \widehat B + \cos \widehat B} \over {\sin \widehat B – \cos \widehat B}} = {{{{12} \over {13}} + {5 \over {13}}} \over {{{12} \over {13}} – {5 \over {13}}}} = {{{{17} \over {13}}} \over {{7 \over {13}}}} = {{17} \over {13}}.{{13} \over 7} = {{17} \over 7}\)

b) Kẻ \(CH \bot AB\)

Trong tam giác vuông BCH, ta có:

\(CH = CB.\sin \widehat B = 5a.{{12} \over {13}} = {{60a} \over {13}}\)

Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button