Vật Lí 8 Bài 4: Biểu diễn lực được Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.
Tóm tắt lý thuyết Vật Lí 8 Bài 4
Lực là gì?
– Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
Khi vận tốc của vật thay đổi, ta có thể kết luận đã có lực tác dụng lên vật.
Ví dụ: Mọi người đẩy chiếc xe ô tô, dưới tác dụng của lực đẩy, vận tốc của ô tô tăng dần từ giá trị 0 đến một giá trị nào đó.
– Dưới tác dụng của lực, ngoài làm thay đổi vận tốc của vật, lực còn có thể làm cho vật bị biến dạng.
Ví dụ: Quả bóng bị biến dạng dưới tác dụng của lực.
– Đơn vị của lực là Niutơn (kí hiệu là N)
Biểu diễn lực
– Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực (điểm mà lực tác dụng lên vật).
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
– Vectơ lực được kí hiệu là F→ , cường độ (độ lớn) của lực kí hiệu là F.
Cách biểu diễn lực trên hình vẽ
Biểu diễn lực bằng một mũi tên, ta cần xác định đúng các yếu tố:
– Điểm đặt của lực ở trên vật để xác định gốc của mũi tên.
– Phương và chiều của lực để xác định phương và chiều của mũi tên.
– Cường độ (độ lớn) của lực để chọn tỉ xích cho phù hợp.
Ví dụ: Biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng 50 kg theo tỉ xích 1 cm ứng với 100 N.
Trọng lực P→ tác dụng lên vật có:
– Điểm đặt tại G (trọng tâm của vật).
– Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
– Cường độ P = 50.10 = 500 N (ứng với 5 cm).
Diễn tả các yếu tố của lực được biểu diễn trên hình vẽ
Để diễn tả các yếu tố của lực, ta cần xác định:
– Gốc của mũi tên ở đâu? Đó chính là điểm đặt của lực.
– Phương và chiều của mũi tên như thế nào? Đó chính là phương và chiều của lực.
(Đặc biệt nếu phương của mũi tên không trùng với phương thẳng đứng hay phương ngang thì phải xem phương đó tạo với phương thẳng đứng hay tạo với phương ngang một góc bao nhiêu độ).
– Trên mũi tên có mấy khoảng và mỗi khoảng ứng với tỉ xích đã chọn là bao nhiêu để xác định đúng cường độ của lực.
Ví dụ: Diễn tả các yếu tố của lực vẽ ở hình sau:
Lực F→ tác dụng lên vật có:
– Điểm đặt tại A.
– Phương tạo với phương nằm ngang một góc
300 (có chiều quay ngược với chiều kim đồng hồ),
chiều hướng lên.
– Cường độ: F = 3.15 = 45 N
Giải bài tập SGK Vật Lí 8 Bài 4
Bài C1 (trang 15 SGK Vật Lý 8)
Hãy mô tả thí nghiệm trong hình 4.1, hiện tượng trong hình 4.2 và nêu tác dụng của lực trong từng trường hợp.
Lời giải:
Hình 4.1: Nam châm tác dụng lên thanh thép một lực hút làm xe chuyển động nhanh lên. Như vậy lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của chuyển động (nhanh dần về phía nam châm).
Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng, ngược lại lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng. Như vậy lực có tác dụng làm vật bị biến dạng.
Bài C2 (trang 16 SGK Vật Lý 8)
Biểu diễn những lực sau đây:
– Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N).
– Lực kéo 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 5000N).
Lời giải:
Các lực được biểu diễn như hình vẽ.
– Vật có khối lượng 5kg thì trọng lượng P là 50 N.
Lực P = 50N. (Tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N).
Lực kéo F = 15000N. (Tỉ xích 1cm ứng với 5000N).
Bài C3 (trang 16 SGK Vật Lý 8)
Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4:
Lời giải:
Lực F1→: Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20N.
Lực F2→: Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 30N.
Lực F3→: Phương hợp với phương nằm ngang một góc 30o, chiều xiên lên từ trái sang phải, độ lớn 30N.
Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 4 có đáp án
Câu 1: Kết luận nào sau đây không đúng
A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động.
C. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc.
D. Một vật bị biến dạng là do có lực tác dụng vào nó.
Lời giải:
Ta có: Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.
A – sai
B, C, D – đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Kết luận nào sau đây đúng
A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động.
C. Lực chỉ có thể làm vật biến dạng.
D. Một vật bị biến dạng là do có lực tác dụng vào nó.
Lời giải:
Ta có: Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.
A, C, D – sai
B – đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.
A. Gió thổi cành lá đung đưa
B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennis bị bật ngược trở lại
C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống
D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần
Lời giải:
Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennis bị bật ngược trở lại cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.
A. Cầu thủ sút mạnh vào quả bóng.
B. Dùng tay nén lò xo.
C. Mưa to làm gãy cành bàng.
D. Xe máy đang chạy bỗng tăng ga.
Lời giải:
Cầu thủ sút mạnh vào quả bóng cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Trong các chuyển động dưới đây chuyển động nào do tác dụng của trọng lực
A. Xe đi trên đường
B. Thác nước đổ từ trên cao xuống
C. Mũi tên bắn ra từ cánh cung
D. Quả bóng bị nảy bật lên khi chạm đất
Lời giải:
Chuyển động của thác nước đổ từ trên cao xuống là chuyển động do tác dụng của trọng lực.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là không do tác dụng của trọng lực?
A. Mưa rơi xuống đất.
B. Thác nước đổ từ trên cao xuống.
C. Đầu tàu kéo các toa tàu.
D. Hòn đá lăn từ trên triền núi xuống chân núi.
Lời giải:
Đầu tàu kéo các toa tàu là chuyển động không do tác dụng của trọng lực.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Hãy chọn câu trả lời đúng. Muốn biểu diễn một vec tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:
A. Phương, chiều
B. Điểm đặt, phương, chiều
C. Điểm đặt, phương, độ lớn
D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn
Lời giải:
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
– Gốc là điểm đặt của lực.
– Phương và chiều là phương và chiều của lực.
– Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Chọn câu đúng nhất:
A. Các yếu tố của vecto lực là phương, chiều.
B. Các yếu tố của vecto lực là điểm đặt, phương, chiều.
C. Các yếu tố của vecto lực là điểm đặt, phương, độ lớn.
D. Các yếu tố của vecto lực là điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
Lời giải:
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
– Gốc là điểm đặt của lực.
– Phương và chiều là phương và chiều của lực.
– Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Vật 1 và 2 đang chuyển động với các vận tốc v1 và v2 thì chịu các lực tác dụng như hình vẽ.
Trong các kết luận sau kết luận nào đúng?
A. Vật 11 tăng vận tốc, vật 22 giảm vận tốc
B. Vật 11 tăng vận tốc, vật 22 tăng vận tốc
C. Vật 11 giảm vận tốc, vật 22 tăng vận tốc
D. Vật 11 giảm vận tốc, vật 22 giảm vận tốc
Lời giải:
Ta có,
+ Lực
cùng hướng với v1 → làm tăng chuyển động của vật → vật 1 tăng vận tốc
+ Lực
ngược hướng với v2 → làm cản trở chuyển động của vật → vật 2 giảm vận tốc
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Vật m1 và m2 đang chuyển động với các vận tốc v1 và v2 thì chịu các lực tác dụng như hình vẽ.
Trong các kết luận sau kết luận nào đúng?
A. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 giảm vận tốc
B. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 tăng vận tốc
C. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 tăng vận tốc
D. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 giảm vận tốc
Lời giải:
Ta có,
+ Lực
cùng hướng với → làm tăng chuyển động của vật → vật 1 tăng vận tốc
+ Lực
cùng hướng với → làm cản trở chuyển động của vật → vật 2 giảm vận tốc
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật đó sẽ như thế nào? Chọn câu trả lời đúng.
A. Vận tốc không thay đổi
B. Vận tốc tăng dần
C. Vận tốc giảm dần
D. Có thể tăng dần và cũng có thê giảm dần.
Lời giải:
Khi có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật có thể tăng dần và cũng có thê giảm dần vì lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật, vận tốc không thay đổi
B. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật, vận tốc tăng dần
C. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật, vận tốc giảm dần
D. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật, vận tốc có thể tăng dần và cũng có thê giảm dần.
Lời giải:
Khi có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật có thể tăng dần và cũng có thê giảm dần vì lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Sử dụng cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đúng ý nghĩa vật lí: …. là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
A. Véctơ
B. Thay đổi
C. Vận tốc
D. Lực
Lời giải:
Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.
→ Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Đại lượng nào làm thay đổi vận tốc của vật:
A. Quãng đường
B. Thời gian
C. Công suất
D. Lực
Lời giải:
Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.
→ Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Dùng cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:
Lực là nguyên nhân làm … vận tốc của chuyển động.
A. Tăng
B. Không đổi
C. Giảm
D. Thay đổi
Lời giải:
Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.
→ Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Lực tác dụng lên vật làm cho vận tốc của vật…..
A. bằng 0
B. tăng
C. giảm
D. thay đổi
Lời giải:
Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.
→ Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Khi có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi
B. Chỉ có thể tăng
C. Chỉ có thể giảm
D. Thay đổi tăng hoặc giảm.
Lời giải:
Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.
→ Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Trên hình vẽ là lực tác dụng lên ba vật theo cùng một tỉ lệ xích như nhau. Trong các sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng?
A. F3 > F2 > F1
B. F2 > F 3> F1
C. F1 > F2 > F3
D. Một cách sắp xếp khác
Lời giải:
Gọi tỉ lệ xích của biểu diễn lực như hình bằng a
Ta có:
Ta suy ra:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Trên hình vẽ là lực tác dụng lên ba vật theo cùng một tỉ lệ xích như nhau. Trong các sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng?
A. F3 > F2 > F1
B. F2 > F3 > F1
C. F1 > F2 > F3
D. Một cách sắp xếp khác
Lời giải:
Gọi tỉ lệ xích của biểu diễn lực như hình bằng a
Ta có:
Ta suy ra: F2 > F3 > F1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động nhanh lên thì ta phải tác dụng một lực như thế nào vào vật? Hãy chọn câu trả lời đúng?
A. Cùng phương cùng chiều với vận tốc
B. Cùng phương ngược chiều với vận tốc
C. Có phương vuông góc với với vận tốc
D. Có phương bất kỳ so với vận tốc
Lời giải:
Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động nhanh lên → làm tăng vận tốc → ta cần làm tăng chuyển động của vật → cần tác dụng lực cùng phương cùng chiều với vận tốc
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động chậm đi thì ta phải tác dụng một lực như thế nào vào vật? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Cùng phương cùng chiều với vận tốc
B. Cùng phương ngược chiều với vận tốc
C. Có phương vuông góc với với vận tốc
D. Có phương bất kỳ so với vận tốc
Lời giải:
Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động chậm đi → làm giảm vận tốc → ta cần làm giảm chuyển động của vật → cần tác dụng lực cùng phương ngược chiều với vận tốc
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Một vật nếu có lực tác dụng sẽ:
A. thay đổi khối lượng
B. thay đổi vận tốc
C. không thay đổi trạng thái
D. không thay đổi hình dạng
Lời giải:
Ta có: Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Chọn câu đúng:
A. Một vật nếu có lực tác dụng sẽ thay đổi khối lượng.
B. Một vật nếu có lực tác dụng sẽ thay đổi vận tốc.
C. Một vật nếu có lực tác dụng sẽ không thay đổi trạng thái.
D. Một vật nếu có lực tác dụng sẽ không thay đổi hình dạng.
Lời giải:
Ta có: Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Khi có lực tác dụng lên một vật thì … Chọn phát biểu đúng
A. Lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển động nhanh lên
B. Lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển động chậm lại
C. Lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng và biến đổi chuyển động của vật
D. Lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật
Lời giải:
Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Chọn phát biểu đúng:
A. Lực tác dụng lên một vật chỉ có thể làm vật chuyển động nhanh lên
B. Lực tác dụng lên một vật chỉ có thể làm vật chuyển động chậm lại
C. Lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng và biến đổi chuyển động của vật
D. Lực tác dụng lên một vật chỉ làm biến đổi chuyển động của vật
Lời giải:
Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Sử dụng hình vẽ dưới (minh hoạ cho trường hợp kéo gàu nước từ dưới giếng lên). Hãy chọn phát biểu chưa chính xác
A. Lực kéo có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên, độ lớn 40N
B. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, độ lớn 30N
C. Lực kéo và trọng lực cùng phương
D. Lực kéo và trọng lực cùng hướng
Lời giải:
A, B, C – đúng
D – sai vì: Lực kéo có chiều hướng lên trên, trọng lực có chiều hướng xuống → Lực kéo và trọng lực không cùng hướng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Hình vẽ bên. Câu mô tả nào sau đây đúng
A. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 3N
B. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15N
C. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N
D. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 1,5N
Lời giải:
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
– Điểm đặt tại vật.
– Phương ngang, chiều từ trái sang phải.
– Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước: Mỗi mắt xích ứng với 5N→ 3 mắt xích ứng với 15N.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Các lực tác dụng lên các vật A, B, C được biểu diễn như hình vẽ
Trong các câu mô tả bằng lời các yếu tố của các lực sau đây, câu nào đúng nhất?
A. Lực F1 tác dụng lên vật A: phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 6N
B. Lực F2 tác dụng lên vật B: phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 18N
C. Lực F3 tác dụng lên vật C: phương hợp với đường nằm ngang 1 góc 300 chếch sang phải, chiều từ dưới lên, độ lớn 12N
D. Các câu mô tả trên đều đúng.
Lời giải:
Lực F1 tác dụng lên vật A : phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 6N
Lực F2 tác dụng lên vật B : phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 18N
Lực F3 tác dụng lên vật C : phương hợp với đường nằm ngang 1 góc 300 chếch sang phải, chiều từ dưới lên, độ lớn 12N.
→ Cả A, B, C đều đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Có ba lực cùng tác dụng lên một vật như hình vẽ bên. Lực tổng hợp tác dụng lên vật là:
A. 75N
B. 125N
C. 25N
D. 50N
Lời giải:
Ta có:
Lực tổng hợp tác dụng lên vật: F = F3 + F2 – F1 = 100 + 25 – 50 = 75N
Đáp án cần chọn: A
Câu 30: Có hai lực cùng tác dụng lên một vật như hình vẽ bên. Lực tổng hợp tác dụng lên vật là:.
A. 70N
B. 80N
C. 60N
D. 50N
Lời giải:
Ta có:
Lực tổng hợp tác dụng lên vật: F = F1 + F2 = 30 + 40 = 70N
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31: Khi ném một quả bóng lên cao (bỏ qua mọi ma sát), hình vẽ nào sau đây diễn tả đúng các lực tác dụng lên quả bóng.
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Lời giải:
Ném quả bóng lên → Lực ném sẽ lớn hơn trọng lực của bóng
→ hình 4 – đúng
Đáp án cần chọn là: D
Bài 32: Khi thả nhẹ một quả bóng từ cao xuống (bỏ qua mọi ma sát), hình vẽ nào sau đây diễn tả đúng các lực tác dụng lên quả bóng.
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Lời giải:
Vật được thả nhẹ xuống (bỏ qua ma sát → bỏ qua tác dụng của lực cản)
→ Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực
Đáp án cần chọn là: A
Bài 33: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật nặng có khối lượng 1kg.
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Lời giải:
Ta có,
+ Trọng lực của vật: P = 10m = 10.1 = 10N
+ Mỗi mắt xích ứng với 2N → 10N ứng với 5 mắt xích
Lại có, trọng lực luôn luôn hướng xuống
→ Hình 2 biểu diễn đúng trọng lực của vật nặng có khối lượng 1kg
Đáp án cần chọn là: B
Bài 34: Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Ta có,
+ Trọng lực của vật: P = 10m = 5.10 = 50N
+ Mỗi mắt xích ứng với 25N → 50N ứng với 2 mắt xích
Lại có, trọng lực luôn luôn hướng xuống
→ Hình A biểu diễn đúng trọng lực của vật nặng có khối lượng 5kg
Hình B sai vì mỗi mắt xích ứng với 2,5N→ 50N ứng với 20 mắt xích
Hình C, D sai vì trọng lực phải có phương thẳng đứng hướng xuống.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 35: Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ?
A. Vì lực là đại lượng chỉ có độ lớn.
B. Vì lực là đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương.
C. Vì lực là đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và chiều.
D. Vì lực là đại lượng vừa có phương vừa có chiều.
Lời giải:
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
– Gốc là điểm đặt của lực.
– Phương và chiều là phương và chiều của lực.
– Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 36: Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào?
A. Bằng một mũi tên có phương, chiều tuỳ ý.
B. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực, có độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
C. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
D. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực, có độ dài tuỳ ý biểu thị cường độ của lực.
Lời giải:
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
– Gốc là điểm đặt của lực.
– Phương và chiều là phương và chiều của lực.
– Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 37: Lực tác dụng lên vật theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 40N, tỉ xích 1cm ứng với 20N. Cách biểu diễn đúng là:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Ta có: Mỗi mắt xích ứng với 20N→40N ứng với 2 mắt xích
→ Hình b biểu diễn đúng lực tác dụng lên vật.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 38: Hình nào sau đây biểu diễn đúng lực kéo F tác dụng lên vật theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F = 20N?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án A sai vì lực có chiều từ phải sang trái, mỗi mắt xích ứng với 20N→ 2 mắt xích ứng với 40N.
Đáp án B sai vì lực có chiều từ phải sang trái.
Đáp án C sai vì mỗi mắt xích ứng với 1N → 2 mắt xích ứng với 2N.
Đáp án D đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 39: Trong hình vẽ dưới đây, đặc điểm của lực là:
A. Lực có điểm đặt tại vật, cường độ 20N.
B. Lực có phương ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 20N.
C. Lực có phương không đổi, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N.
D. Lực có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 20N, có điểm đặt tại vật.
Lời giải:
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
– Điểm đặt tại vật.
– Phương ngang, chiều từ trái sang phải.
– Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước: Mỗi mắt xích ứng với 10N→ 2 mắt xích ứng với 20N
Đáp án cần chọn là: D
Bài 40: Quan sát một vật thả rơi trên cao xuống, hãy cho biết tác dụng của trọng lực đã làm cho đại lượng vật lý nào thay đổi?
A. Khối lượng riêng
B. Trọng lượng
C. Vận tốc
D.Khối lượng
Lời giải:
Trọng lực tác dụng vào vật làm vật thay đổi vận tốc.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 41: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi?
A. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng.
B. Khi không có lực nào tác dụng lên vật.
C. Khi có hai lực tác dụng lên vật và vật cân bằng.
D. Khi có một lực tác dụng lên vật.
Lời giải:
Khi có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật thay đổi.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 42: Sử dụng cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đúng ý nghĩa vật lý.
“Lực và vận tốc là các đại lượng…”
A. vecto
B. thay đổi
C. lực
D. vận tốc
Lời giải:
Lực và vận tốc là các đại lượng véctơ
+ Véc tơ lực:
+ Véc tơ vận tốc:
Đáp án cần chọn là: A
******************
Trên đây là nội dung bài học Vật Lí 8 Bài 4: Biểu diễn lực do Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Biểu diễn lực . Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.
Biên soạn bởi: Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế