Hiện nay, mặc dù việc mở rộng các khối thi dẫn đến thí sinh có nhiều sự lựa chọn hơn về tổ hợp môn thi phù hợp với năng lực của bản thân. Nhưng mức độ quan tâm của các thí sinh đối với các khối thi truyền thống vẫn không hề kém cạnh so với các khối mở rộng. Nhắc tới các khối thi truyền thống thì không thể không đề cập đến khối B00. Khối B00 không chỉ sở hữu đa dạng về ngành học mà cả về cơ sở đào tạo. Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về những khía cạnh xoay quanh khối thi này như tổ hợp các môn thi, các ngành nghề và các trường đào tạo khối B00.
Khối B00 là gì?
Ba môn thi nằm trong tổ hợp này cụ thể là Toán, Hóa học và Sinh học. Có thể thấy khối thi này nghiêng về các môn thuộc khối ngành tự nhiên. Vì vậy, khi theo học khối này, đòi hỏi bạn phải có khả năng tính toán và tư duy logic cao.
Khối B00 xét tuyển những ngành nào?
Vì là một khối truyền thống đã có từ lâu nên các ngành nghề thuộc B00 trải đều trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Chính vì vậy mà các thí sinh có nguyện vọng theo đuổi khối thi này có thêm rất nhiều sự lựa chọn dựa trên sở thích và khả năng của bản thân. Để biết cụ thể hơn về các ngành học thuộc khối này, mời các bạn theo dõi bảng thống kê dưới đây:
Nhóm ngành Sức khỏe
Do tình hình diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19, sức khỏe đã trở thành vấn đề được quan tâm nhất không chỉ trong nước mà cả trên toàn thế giới. Do đó mà nhu cầu được tư vấn, chăm sóc sức khỏe được đẩy mạnh. Dưới đây là một số ngành nghề sức khỏe y tế thuộc khối ngành B00 bạn có thể lựa chọn:
Y khoa | Hộ sinh |
Kỹ thuật hình ảnh y học | Dụng cụ chỉnh hình chân tay giả |
Khúc xạ nhãn khoa | Dinh dưỡng |
Y học cổ truyền | Khoa học chế biến món ăn |
Dược học | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực |
Hoá dược | Răng – Hàm – Mặt |
Y tế công cộng | Quản lý bệnh viện |
Điều dưỡng | Kỹ thuật xét nghiệm y học |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | Khoa học và Công nghệ Y khoa |
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
Từ khóa tuyển sinh 2021 trở đi, sinh viên ngành sư phạm sẽ được hỗ trợ học phí và sinh hoạt phí. Mức lương giáo viên mới ra trường theo chính sách lương mới cũng cải thiện hơn trước. Sau đây là một số ngành Sư phạm tiêu biểu thuộc khối B00:
Giáo dục học | Sư phạm Hóa học |
Giáo dục Mầm non | Sư phạm Sinh học |
Giáo dục Tiểu học | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
Giáo dục Chính trị | Sư phạm Địa lý |
Sư phạm Toán học | Sư phạm công nghệ |
Sư phạm Tin học | Sư phạm khoa học tự nhiên |
Sư phạm Vật lý | Sư phạm Lịch sử |
Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý
Khối ngành Kinh doanh – Quản lý đang dần trở nên “hot” hơn bao giờ hết bởi đời sống kinh tế nước nhà ngày một năng động. Sự ra đời và phát triển của hàng trăm công ty, doanh nghiệp cũng góp phần tạo ra vô vàn cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp ngành này. Nếu bạn có đam mê kinh doanh, bạn có thể tham khảo các ngành học sau:
Quản trị kinh doanh | Tài chính – Ngân hàng |
Thương mại điện tử | Kế toán |
Marketing | Quản trị nhân lực |
Bất động sản | Quản lý dự án |
Kinh doanh quốc tế |
Nhóm ngành Khoa học và Sự sống
Đây là ngành khoa học nghiên cứu các hợp phần tự nhiên, các quy luật và hiện tượng tự nhiên diễn ra trên Trái đất, mối tương tác giữa xã hội loài người và môi trường tự nhiên… Nói một cách đơn giản, học về địa lý chính là học về thế giới chúng ta đang sinh sống.
Sinh học | Sinh học ứng dụng |
Công nghệ sinh học | Công nghệ sinh học Y dược |
Kỹ thuật Sinh học |
Nhóm ngành Kỹ thuật
Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhóm ngành Kỹ thuật được đánh giá là có tiềm năng phát triển rất lớn. Nếu bạn yêu thích lĩnh vực Khoa học kỹ thuật, một trong số những ngành học thuộc khối B00 sau đây có thể sẽ là lựa chọn tốt:
Kỹ thuật cơ điện tử | Kỹ thuật hoá học |
Kỹ thuật in | Kỹ thuật Hóa học |
Kỹ thuật điện | Kỹ thuật vật liệu |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | Kỹ thuật môi trường |
Kỹ thuật y sinh | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
Nhóm ngành Kiến trúc và Xây dựng
Lĩnh vực Kiến trúc và Xây dựng liên quan đến việc vẽ bản đồ, thiết kế và xây dựng, cấu trúc nhân tạo, hệ thống, cảnh quan và cả môi trường. Không khó để có thể tìm thấy một công trình đang được xây dựng xung quanh chúng ta. Ở những thành phố lớn, quy mô của những công trình xây dựng lớn hơn, đáp ứng nhu cầu của mật độ dân số dày đặc, vì vậy mà cơ hội, và môi trường làm việc của lĩnh vực này cũng được phổ biến khá rộng. Một trong số những ngành nghề có liên quan đến lĩnh vực này mà bạn có thể tham khảo là:
Kỹ thuật xây dựng | Kỹ thuật tài nguyên nước |
kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Kỹ thuật cấp thoát nước |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | Quản lý xây dựng |
Công nghệ cơ điện công trình | Thiết kế xanh |
Nhóm ngành Công nghệ Kỹ thuật
Là một trong những lĩnh vực rộng lớn, vận dụng những thành tựu khoa học công nghệ trên toàn thế giới vào trong từng quá trình sản xuất, đồng thời nghiên cứu, cải tiến để phù hợp với trình độ sản xuất, văn hóa của từng đơn vị, từng quốc gia. Nếu bạn có đam mê, tò mò, sáng tạo với công nghệ thì một trong số những ngành sau có thể là sự lựa chọn hoàn hảo của bạn:
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | Công nghệ hóa học |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | Công nghệ vật liệu |
Công nghệ chế tạo máy | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | Công nghệ kỹ thuật hoá học |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Quản lý công nghiệp |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Quản trị môi trường doanh nghiệp |
Nhóm ngành Môi trường và Bảo vệ môi trường
Nếu bạn quan tâm đến môi trường sống và muốn đóng góp sức mình để xây dựng môi trường sống lành mạnh nhưng còn băn khoăn về cơ hội việc làm thì hãy đăng kí theo học khối ngành này. Các ngành học về môi trường sẽ là một lựa chọn khá phù hợp với định hướng nghề nghiệp trong tương lai. Vì xã hội ngày càng hiện đại hóa, công nghiệp hóa sẽ kéo theo tình trạng ô nhiễm môi trường. Vì vậy các công ty, nhà máy đang cần những người, những tổ chức doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp xử lý, hạn chế sự ô nhiễm, mang lại môi trường sống xanh – sạch – đẹp. Sau đây là danh sách các ngành học khối B00 về môi trường:
Quản lý tài nguyên và môi trường | Quản lý tài nguyên khoáng sản |
Tài nguyên và du lịch sinh thái | Quản lý tài nguyên nước |
Quản lý đất đai | Quản lý biển |
Du lịch sinh thái | Bảo hộ lao động |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước |
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin
Là khối ngành học được đào tạo cách sử dụng máy tính và các phần mềm máy tính để phân phối và xử lý các dữ liệu thông tin. Đồng thời trao đổi, lưu trữ và chuyển đổi các dữ liệu thông tin dưới nhiều hình thức khác nhau. Nó được xem là ngành đào tạo hàng đầu với mức thu nhập cao, hướng đến sự phát triển của công nghệ và khoa học kỹ thuật trong thời đại công nghệ 4.0 ngày nay. Dưới đây là danh sách tổng hợp các ngành nghề có liên quan:
Khoa học máy tính | Công nghệ kỹ thuật máy tính |
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | Khoa học dữ liệu |
Kỹ thuật phần mềm | Công nghệ thông tin |
Hệ thống thông tin | An toàn thông tin |
Nhóm ngành Nông, Lâm và Thủy sản
Việt Nam là một quốc gia với thế mạnh xuất khẩu nông sản. Vì thế nông nghiệp vẫn là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Nếu bạn yêu thích nông lâm thủy sản và các môn Khoa học tự nhiên, bạn có thể tham khảo những ngành sau:
Nông nghiệp | Nông nghiệp công nghệ cao |
Khuyến nông | Lâm học |
Khoa học đất | Quản lý thủy sản |
Chăn nuôi | Lâm nghiệp đô thị |
Nông học | Lâm sinh |
Khoa học cây trồng | Quản lý tài nguyên rừng |
Bảo vệ thực vật | Nuôi trồng thuỷ sản |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | Bệnh học thủy sản |
Kinh doanh nông nghiệp | Khoa học thủy sản |
Kinh tế | Khai thác thuỷ sản |
Phát triển nông thôn |
Nhóm ngành Sản Xuất và Chế Biến
Việt Nam hiện là một trong những quốc gia đang trên đà phát triển với hàng loạt các mặt hàng được sản xuất và xuất nhập khẩu nên yêu cầu thị trường nhân lực có kỹ thuật rất cao. Nếu có đam mê với lĩnh vực này thì các bạn có thể tham khảo danh sách các ngành có liên quan dưới đây:
Công nghệ thực phẩm | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
Khoa học và Công nghệ Thực phẩm | Công nghệ sợi, dệt |
Kỹ thuật Thực phẩm | Công nghệ may |
Công nghệ sau thu hoạch | Công nghệ chế biến lâm sản |
Công nghệ chế biến thuỷ sản |
Nhóm ngành Khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên là lĩnh vực có nhiệm vụ nghiên cứu lý giải các sự vật hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, từ đó đưa ra giải pháp cho các vấn đề thường gặp, xây dựng các công trình, hoặc ứng dụng những lợi thế trong tự nhiên. Dưới đây là một số ngành Khoa học tự nhiên xét tuyển theo khối A00:
Vật lý học | Khí tượng và khí hậu học |
Hoá học | Thuỷ văn học |
Khoa học vật liệu | Hải dương học |
Địa chất học | Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững |
Kỹ thuật địa chất | Khoa học môi trường |
Địa lý tự nhiên |
Nhóm ngành Khoa học xã hội và Hành vi
Khoa học Xã hội là một nhánh khoa học nghiên cứu chuyên sâu hơn về hành vi con người trong những khía cạnh về xã hội và văn hóa. Dưới đây là một số ngành học thuộc khoa học xã hội thuộc nhóm khối B00:
Kinh tế đầu tư | Tâm lý học giáo dục |
Quản lý nhà nước | Việt Nam học |
Tâm lý học |
Nhóm ngành khác
Nhóm ngành | Ngành |
Toán và Thống Kê | Toán ứng dụng |
Thống kê | |
Thú Y | Thú y |
Dịch Vụ Xã Hội | Công tác xã hội |
Nhân văn | Ngôn ngữ Anh |
Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và Dịch vụ cá nhân | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Luật | Luật |
Ngoài ra còn một số ngành mới khác đã được liệt kê dưới đây:
Khoa học & Quản lý môi trường | Quản lý và phát triển du lịch |
Kỹ thuật Hóa dược | Tài nguyên và môi trường nước |
Công nghệ tài chính | Kỹ thuật điện tử và tin học |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng | Khoa học thông tin địa không gian |
Điểm chuẩn khối B00 là bao nhiêu?
Cũng như những khối khác, B00 có hai phương thức tuyển sinh: xét điểm học bạ bậc THPT và xét tuyển dựa trên kết quả bài thi THPT Quốc Gia. Ở mỗi hình thức tuyển sinh, các trường đại học, cao đẳng và học viện sẽ đưa ra các mốc điểm chuẩn khác nhau. Dưới đây là điểm chuẩn của các cơ sở đào tạo khối B00 ở những năm thi trước:
- Đối với phương thức xét điểm THPT Quốc Gia: 10 – 28.9 điểm hoặc 33 điểm (Nhân hệ số 2 môn Hóa).
- Đối với phương thức xét điểm học bạ bậc THPT: 15 điểm.
Ngoài ra, nhiều trường đại học còn đưa ra những tiêu chí phụ (TCP) dành cho thí sinh đăng ký dự thi hoặc xét tuyển học bạ vào trường. Sau đây là một vài TCP thường được các trường đưa ra:
- Sinh >=8.5
- Thứ tự nguyện vọng không lớn hơn 3
- Kết quả thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT QG phải >=4
- Phải kết hợp kèm với 1 chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
- Ngoại ngữ >= 8.2; Thứ tự nguyện vọng
- Sinh >=8; Thứ tự nguyện vọng
Những trường đại học đào tạo khối B00 là những trường nào?
Song song với sự đa dạng về ngành nghề thì các trường tuyển sinh đào tạo khối này cũng không ít. Các trường đại học này có mặt ở khắp cả 3 khu vực Bắc – Trung – Nam. Dưới đây là danh sách các trường phân theo từng khu vực:
Khu vực Hà Nội
Đại Học Y Hà Nội |
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân |
Đại Học Bách Khoa Hà Nội |
Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam |
Đại Học Y Tế Công Cộng |
Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội |
Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội |
Đại Học Kiến Trúc Hà Nội |
Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội |
Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội |
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội |
Đại Học Lâm Nghiệp ( Cơ sở 1 ) |
Khu vực Đà Nẵng
Đại Học Đông Á |
Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng |
Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng |
Khu vực Hồ Chí Minh
Đại Học Tôn Đức Thắng |
Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch |
Đại Học Sư Phạm TPHCM |
Đại Học Nông Lâm TPHCM |
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM |
ĐH Tân Tạo |
Đại Học Y Dược TPHCM |
Đại Học Sài Gòn |
ĐH Tài Nguyên môi trường TPHCM |
Đại Học Tây Đô |
Đại Học Dân Lập Duy Tân |
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
Đại Học Văn Hiến |
Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
Đại Học Dân Lập Văn Lang |
Đại Học Công Nghiệp TPHCM |
Học Viện An Ninh Nhân Dân |
Khu vực miền Bắc
Đại Học Hải Phòng |
Đại Học Tây Bắc |
Đại học Nông Lâm Bắc Giang |
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên |
Đại Học Điều Dưỡng Nam Định |
Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam |
Đại Học An Ninh Nhân Dân |
Khu vực miền Nam
Đại Học Cần Thơ |
Đại Học Trà Vinh |
Đại học Công nghệ Miền Đông |
Đại Học Xây Dựng Miền Tây |
Đại học Nam Cần Thơ |
Đại Học Y Dược Cần Thơ |
Đại Học Quốc Tế Miền Đông |
Đại Học An Giang |
Khu vực miền Trung
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế |
Đại Học Nha Trang |
Đại Học Quy Nhơn |
Đại Học Dân Lập Phú Xuân |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh |
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế |
Đại Học Vinh |
Đại Học Đà Lạt |
Đại Học Thái Bình |
Review khối B00
Qua những thông tin trên có thể thấy rằng B00 là một khối thi có đa dạng về ngành học cũng như cơ sở đào tạo. Nếu bạn cảm thấy yêu thích và có nguyện vọng đăng ký vào khối thi này thì hãy ôn luyện thật tốt các môn học nằm trong tổ hợp nhé. Chúc các bạn sẽ lựa chọn đúng ngành học theo đam mê của bản thân và theo đuổi nó đến cùng.