Tư vấn tuyển sinh

Khối M00, M01, M02 và M03 là gì? Gồm những môn nào? Xét ngành nào, trường nào?

Bên cạnh các khối tổ hợp truyền thống như A00, B01, C, D,… vẫn có đa dạng tổ hợp cho thí sinh lựa chọn xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo. Nếu các bạn muốn xét tuyển các môn văn hóa cùng với những môn năng khiếu cá nhân như kể chuyện, hát, múa,… chắc hẳn bạn sẽ biết đến nhóm tổ hợp M00, M01, M02 và M03. Để có thể hiểu rõ hơn về các tổ hợp môn này, mời quý độc giả theo dõi bài viết dưới đây.

Khối M00, M01, M02 và M03 gồm những môn nào?

Ở các khối trên đều có sự xuất hiện của các môn văn hóa và môn năng khiếu. Cụ thể như sau:

  • M00: Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, hát
  • M01: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
  • M02: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
  • M03: Ngữ Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

Khối M00, M01, M02 và M03 gồm những ngành nào?

Nếu bạn có ý định theo đuổi nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên hoặc ngành nghệ thuật trình diễn thì 04 nhóm ngành trên chắc chắn là lựa chọn lý tưởng dành cho bạn. Để có cái nhìn khách quan và sinh động hơn, các bạn có thể tham khảo bảng sau:

Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

Ngành Khối
Giáo dục mầm non M00, M01, M02, M03
Giáo dục tiểu học M00

Kiến trúc và xây dựng

Ngành Khối
Kiến trúc M02

Nghệ thuật, Mỹ thuật

Ngành Khối
Âm nhạc học M03

Điểm chuẩn và các trường đào tạo của các khối M00, M01, M02 và M03 như thế nào?

Theo dữ liệu năm 2020, điểm chuẩn của cả 04 khối trên nằm trong khoảng từ 14 đến 25 điểm. Mức điểm này bao gồm điểm các môn năng khiếu do cơ sở giáo dục tổ chức và điểm các môn văn hóa (Toán, Ngữ Văn) từ kỳ thi THPTQG. Cụ thể:

Khối M00, M01, M02, M03
Điểm chuẩn của các khối này là bao nhiêu?
Khối Xét điểm thi THPTQG và điểm năng khiếu Xét học bạ
M00 16.5 – 25 điểm.

Một số tiêu chí phụ (TCP):

  • Môn năng khiếu nhân hệ số 2
  • Học lực lớp 12: Giỏi
  • Điểm năng khiếu >= 6.5
  • NK2 >= 7.5; TTNV
Không xét
M01 19 – 25 điểm

TCP:

  • Thang điểm 40
  • Môn năng khiếu nhân hệ số 2
Không xét
M02 14 – 19.03 điểm Không xét
M03 15 – 18.5 điểm Không xét

Những trường nào đào tạo khối M00, M01, M02 và M03?

Để biết được câu trả lời cho câu hỏi trên, các bạn có thể quan sát bảng tổng hợp sau:

Đối với khối M00:

Trường Khối
Đại Học Trà Vinh M00, M01, M02
Đại Học Tây Bắc M00
Đại Học Hải Phòng M00, M01, M02
Đại Học Phạm Văn Đồng M00
Đại Học Hoa Lư M00
Đại học Tân Trào M00
Đại Học Bạc Liêu M00
Đại Học Phú Yên M00, M01
Đại Học Quy Nhơn M00
Đại Học Hà Tĩnh M00, M01
Đại Học Đồng Nai M00
Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng M00, M01
Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa M00, M01
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng M00
Đại Học Sư Phạm Hà Nội M00, M02, M01
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 M00
Đại học Hùng Vương – TPHCM M00

Đối với khối M01:

Trường Khối
Đại Học Quảng Nam M01, M02, M03
Đại học Sài Gòn M01
Đại học Phú Yên M01
Đại học Thủ Đô Hà Nội M01

Đối với khối M02:

Trường Khối
Đại Học Dân Lập Duy Tân M02
Đại Học An Giang M02, M03

Đối với khối M03:

Trường Khối
Đại học Thủ Dầu Một M03

Kết luận

Như vậy có thể thấy rằng, 04 khối M trên chưa nhận được sự quan tâm của nhiều cơ sở đào tạo trên cả nước như khối A hay B, nó vẫn là những sự lựa chọn mới, đáng để quý bậc phụ huynh và các bạn sĩ tử tham khảo. Hy vọng rằng bài viết này đã có thể mang lại một số thông tin hữu ích cho người đọc. Chúc các bạn có một kỳ thi THPTQG diễn ra suôn sẻ, an toàn và đầy may mắn.

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button