Giải bài tập

Giải bài 33, 34, 35, 1.1 trang 10 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 10 bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 33: Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có nghĩa và biến đổi chúng về dạng tích…

Câu 33 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có nghĩa và biến đổi chúng về dạng tích:

a) \(\sqrt {{x^2} – 4}  + 2\sqrt {x – 2} \);

b) \(3\sqrt {x + 3}  + \sqrt {{x^2} – 9} \).

Gợi ý làm bài

a) Ta có: \(\sqrt {{x^2} – 4}  + 2\sqrt {x – 2} \) có nghĩa khi và chỉ khi:

\({x^2} – 4 \ge 0\) và \(x – 2 \ge 0\)

Ta có: \({x^2} – 4 \ge 0 \Leftrightarrow (x + 2)(x – 2) \ge 0\)

Trường hợp 1: 

\(\left\{ \matrix{
x + 2 \ge 0 \hfill \cr 
x – 2 \ge 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x \ge – 2 \hfill \cr 
x \ge 2 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x \ge 2\)

Trường hợp 2: 

 

\(\left\{ \matrix{
x + 2 \le 0 \hfill \cr 
x – 2 \le 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x \le – 2 \hfill \cr 
x \le 2 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x \le – 2\)

\(x – 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2\)

Vậy x ≥ 2 thì biểu thức có nghĩa.

Biến đổi về dạng tích:

\(\eqalign{
& \sqrt {{x^2} – 4} + 2\sqrt {x – 2} \cr 
& = \sqrt {(x + 2)(x – 2)} + 2\sqrt {x – 2} \cr}\)

\(= \sqrt {x – 2} .\left( {\sqrt {x + 2}  + 2} \right)\)

b) Ta có: \(3\sqrt {x + 3}  + \sqrt {{x^2} – 9} \) có nghĩa khi và chỉ khi:

\(x + 3 \ge 0\) và \({x^2} – 9 \ge 0\)

Ta có: \(x + 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 3\)

\({x^2} – 9 \ge 0 \Leftrightarrow (x + 3)(x – 3) \ge 0\)

Trường hợp 1: 

\(\left\{ \matrix{
x + 3 \ge 0 \hfill \cr 
x – 3 \ge 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x \ge – 3 \hfill \cr 
x \ge 3 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x \ge 3\)

Trường hợp 2: 

\(\left\{ \matrix{
x + 3 \le 0 \hfill \cr 
x – 3 \le 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x \le – 3 \hfill \cr 
x \le 3 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x \le – 3\)

Vậy với x ≥ 3 thì biểu thức có nghĩa.

Biến đổi về dạng tích: 

\(\eqalign{
& 3\sqrt {x + 3} + \sqrt {{x^2} – 9} \cr 
& = 3\sqrt {x + 3} + \sqrt {(x + 3)(x – 3)} \cr} \)

\(= \sqrt {x + 3} \left( {3 + \sqrt {x – 3} } \right)\)

 


Câu 34 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Tìm x, biết:

a) \(\sqrt {x – 5}  = 3\);

b) \(\sqrt {x – 10}  =  – 2\);

c) \(\sqrt {2x – 1}  = \sqrt 5 \);

d) \(\sqrt {4 – 5x}  = 12\).

Gợi ý làm bài

a) \(\sqrt {x – 5}  = 3\) điều kiện: \(x – 5 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 5\)

Ta có: \(\sqrt {x – 5}  = 3 \Leftrightarrow x – 5 = 9 \Leftrightarrow x = 14\)

b) \(\sqrt {x – 10}  =  – 2\) điều kiện: \(x – 10 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 10\)

Vì \(\sqrt {x – 10}  \ge 0\) nên không có giá trị nào của x để \(\sqrt {x – 10}  =  – 2\)

\(\sqrt {2x – 1}  = \sqrt 5 \) điều kiện: \(2x – 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 0,5\)

Ta có: 

\(\eqalign{
& \sqrt {2x – 1} = \sqrt 5 \Leftrightarrow 2x – 1 = 5 \cr 
& \Leftrightarrow 2x = 6 \Leftrightarrow x = 3 \cr} \)

d) \(\sqrt {4 – 5x}  = 12\) điều kiện: \(4 – 5x \ge 0 \Leftrightarrow x \le {4 \over 5}\)

Ta có: 

\(\eqalign{
& \sqrt {4 – 5x} = 12 \Leftrightarrow 4 – 5x = 144 \cr 
& \Leftrightarrow – 5x = 140 \Leftrightarrow x = – 28 \cr} \)

 


Câu 35 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Với n là số tự nhiên, chứng minh:

\({(\sqrt {n + 1}  – \sqrt n )^2} = \sqrt {{{(2n + 1)}^2}}  – \sqrt {{{(2n + 1)}^2} – 1} \)

Viết đẳng thức trên khi n bằng 1, 2, 3, 4.

Gợi ý làm bài

Ta có: 

\(\eqalign{
& {\left( {\sqrt {n + 1} – \sqrt n } \right)^2} \cr 
& = n + 1 – 2\sqrt {n(n + 1)} + n \cr 
& = 2n + 1 – 2\sqrt {n(n + 1)} \cr} \)

\(\eqalign{
& = \sqrt {{{(2n + 1)}^2}} – \sqrt {{{(2n + 1)}^2} – 1} \cr 
& = \left| {2n + 1} \right| – \sqrt {(2n + 1 + 1)(2n + 1 – 1)} \cr} \)

\(\eqalign{
& = 2n + 1 – \sqrt {2(n + 1)2n} \cr 
& = 2n + 1 – \sqrt {4(n + 1)n} \cr} \)

\(\eqalign{
& = 2n + 1 – \sqrt 4 .\sqrt {n(n + 1)} \cr 
& = 2n + 1 – 2\sqrt {n(n + 1)} \cr} \)

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

– Với n = 1, ta có:  \({\left( {\sqrt 2  – \sqrt 1 } \right)^2} = \sqrt 9  – \sqrt 8 \)

– Với n = 2, ta có: \({\left( {\sqrt 3  – \sqrt 2 } \right)^2} = \sqrt {25}  – \sqrt {24} \)

– Với n = 3, ta có: \({\left( {\sqrt 4  – \sqrt 3 } \right)^2} = \sqrt {49}  – \sqrt {48} \)

– Với n = 4, ta có: \({\left( {\sqrt 5  – \sqrt 4 } \right)^2} = \sqrt {81}  – \sqrt {80} \)

 


Câu 3.1 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 9 Tập 1

Giá trị của \(\sqrt {1,6} .\sqrt {2,5} \) bằng:

(A) 0,20 ;

(B) 2,0 ;

(C) 20,0 ;

(D) 0,02;

Hãy chọn đáp án đúng.

Gợi ý làm bài

Chọn (B)

 

Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button