Giải bài tập trang 30, 31 bài 8 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 54: Tính số cây mỗi lớp đã trồng…
Bài 58 trang 30 sgk toán 7 tập 1
Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng?
Lời giải:
Gọi x, y lần lượt là số cây trồng được của lớp 7A, 7B. Theo đề bài ta có:
\(\frac{x}{y}= 0,8=\frac{8}{10}=\frac{4}{5} → \frac{x}{4} = \frac{y}{5}\) và y – x = 20
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{4} = \frac{y}{5} = \frac{y-x}{5-4} = \frac{20}{1}=20\)
Do đó: \(\frac{x}{4} = 20 → x = 20.4 = 80\)
\(\frac{y}{5} = 20 → y = 20.5 = 100\)
Vậy số cây của lớp 7A là 80, của lớp 7B là 100
Bài 59 trang 31 sgk toán 7 tập 1
Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
a) \(2,04: (-3,12)\)
b) \(\left( { – 1{1 \over 2}} \right):1,25\)
c) \(4:5{3 \over 4}\)
d) \(10{3 \over 7}:5{3 \over {14}}\)
Lời giải:
a) \({{2,04} \over { – 3,12}} = {{204} \over {312}}\)
b) \({{ – 1{1 \over 2}} \over {1,25}} = {{{{ – 3} \over 2}} \over {1,25}} = – {{150} \over {125}}\)
c) \({4 \over {5{3 \over 4}}} = {4 \over {{{23} \over 4}}} = {{16} \over {23}}\)
d) \({{10{3 \over 7}} \over {5{3 \over {14}}}} = {{{{73} \over 7}} \over {{{73} \over {14}}}} = {{73} \over 7}.{{14} \over {73}} = 2\)
Bài 61 trang 31 sgk toán 7 tập 1
Tìm ba số x, y , z, biết rằng:
và x + y – z= 10
Lời giải:
Do đó:
Nên x = 2.8 = 16
y = 2.12 = 24
z= 2. 15 = 30
Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế