Giải bài tập

Giải bài 8, 2.1, 2.2, 2.3 trang 25, 26 SBT Toán 8 tập 1

Giải bài tập trang 25, 26 bài 2 tính chất cơ bản của phân thức Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 8: Chứng minh rằng …

Câu 8 trang 25 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Cho hai phân thức \({A \over B}\) và\({C \over D}\).

Chứng minh rằng có vô số cặp phân thức cùng mẫu, có dạng \({{A’} \over E}\) và \({{C’} \over E}\) thỏa mãn điều kiện \({{A’} \over E} = {A \over B}\) và \({{C’} \over E} = {C \over D}\)

Giải:

Với hai phân thức \({A \over B}\) và \({C \over D}\) ta có được hai phân thức cùng mẫu \({{A.D} \over {B.D}}\) và\({{C.B} \over {B.D}}\).

Ta nhân tử và mẫu của hai phân thức đó với cùng một đa thức M ≠ 0 bất kỳ, ta có hai phân thức mới cùng mẫu \({{A.D.M} \over {B.D.M}}\) và\({{C.B.M} \over {B.D.M}}\). Ta đặt B.D.M = E, A.D.M = A’, C.B.M = C’\( \Rightarrow {{A’} \over E} = {A \over {B’}}{{C’} \over E} = {C \over D}\). Vì có vô số đa thức M ≠ 0 nên ta có vô số phân thức cùng mẫu bằng hai phân thức đã cho.


Câu 2.1 trang 25 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Hãy điền vào chỗ trống một đa thức thích hợp để được đẳng thức:

a. \({{x + 5} \over {3x – 2}} = {{…} \over {x\left( {3x – 2} \right)}}\)

b. \({{2x – 1} \over 4} = {{\left( {2x – 1} \right)…} \over {8x + 4}}\)

c. \({{2x.\left( {…} \right)} \over {{x^2} – 4x + 4}} = {{2x} \over {x – 2}}\)

d. \({{5{x^2} + 10x} \over {\left( {x – 2} \right)…}} = {{5x} \over {x – 2}}\)

Giải:

a. \({{x + 5} \over {3x – 2}} = {{x\left( {x + 5} \right)} \over {x\left( {3x – 2} \right)}}\)

b. \({{2x – 1} \over 4} = {{\left( {2x – 1} \right)\left( {2x + 1} \right)} \over {8x + 4}}\)

c. \({{2x\left( {x – 2} \right)} \over {{x^2} – 4x + 4}} = {{2x} \over {x – 2}}\)

d. \({{5{x^2} + 10x} \over {\left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = {{5x} \over {x – 2}}\)


Câu 2.2 trang 26 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Biến đổi mỗi phân thức sau thành phân thức có mẫu thức là \({x^2} – 9\)

\({{3x} \over {x + 3}}\); \({{x – 1} \over {x – 3}}\) ; \({x^2} + 9\)

Giải:

Ta có \({x^2} – 9 = \left( {x + 3} \right)\left( {x – 3} \right)\)

\({{3x} \over {x + 3}} = {{3x\left( {x – 3} \right)} \over {\left( {x + 3} \right)\left( {x – 3} \right)}} = {{3{x^2} – 9x} \over {{x^2} – 9}}\)

\(\eqalign{  & {{x – 1} \over {x – 3}} = {{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 3} \right)} \over {\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = {{{x^2} + 2x – 3} \over {{x^2} – 9}}  \cr  & {x^2} + 9 = {{\left( {{x^2} + 9} \right)\left( {{x^2} – 9} \right)} \over {{x^2} – 9}} = {{{x^4} – 81} \over {{x^2} – 9}} \cr} \)


Câu 2.3 trang 26 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Dùng tính chất cơ bản của phân thức chứng tỏ rằng các cặp phân thức sau bằng nhau:

a. \({{{x^2} + 3x + 2} \over {3x + 6}}\)và \({{2{x^2} + x – 1} \over {6x – 3}}\)

b. \({{15x – 10} \over {3{x^2} + 3x – \left( {2x + 2} \right)}}\)và \({{5{x^2} – 5x + 5} \over {{x^3} + 1}}\)

Giải:

a. \({{{x^2} + 3x + 2} \over {3x + 6}}\) \( = {{{x^2} + x + 2x + 2} \over {3\left( {x + 2} \right)}} = {{x\left( {x + 1} \right) + 2\left( {x + 1} \right)} \over {3\left( {x + 2} \right)}} = {{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)} \over {3\left( {x + 2} \right)}} = {{x + 1} \over 3}\)

\({{2{x^2} + x – 1} \over {6x – 3}}\) \( = {{2{x^2} + 2x – x – 1} \over {3\left( {2x – 1} \right)}} = {{2x\left( {x + 1} \right) – \left( {x + 1} \right)} \over {3\left( {2x – 1} \right)}} = {{\left( {x + 1} \right)\left( {2x – 1} \right)} \over {3\left( {2x – 1} \right)}} = {{x – 1} \over 3}\)

Vậy : \({{{x^2} + 3x + 2} \over {3x + 6}}\)= \({{2{x^2} + x – 1} \over {6x – 3}}\)

b. \({{15x – 10} \over {3{x^2} + 3x – \left( {2x + 2} \right)}}\) \( = {{5\left( {3x – 2} \right)} \over {3x\left( {x + 1} \right) – 2\left( {x + 1} \right)}} = {{5\left( {3x – 2} \right)} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {3x – 2} \right)}} = {5 \over {x + 1}}\)

\({{5{x^2} – 5x + 5} \over {{x^3} + 1}}\) \( = {{5\left( {{x^2} – x + 1} \right)} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} – x + 1} \right)}} = {5 \over {x + 1}}\)

Vậy : \({{15x – 10} \over {3{x^2} + 3x – \left( {2x + 2} \right)}}\)= \({{5{x^2} – 5x + 5} \over {{x^3} + 1}}\)

Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button