Giải bài tập

Giải bài 9.1, 9.2 trang 39 SBT Toán 8 tập 1

Giải bài tập trang 39 bài 9 biến đổi các biểu thức hữu tỉ Giá trị của phân thức Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 9.1: Hãy tính giá trị của biểu thức Q. Câu trả lời nào sau đây là sai ?…

Câu 9.1 trang 39 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Biết rằng Q\( = {{{x^2} – 6x + 9} \over {{x^2} – 9}} = {{{{\left( {x – 3} \right)}^2}} \over {\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = {{x – 3} \over {x + 3}}\) . 

Hãy tính giá trị của biểu thức Q. Câu trả lời nào sau đây là sai ?

A. Giá trị của Q tại x = 4 là \({{4 – 3} \over {4 + 3}} = {1 \over 7}\)

B. Giá trị của Q tại x = 1 là \({{1 – 3} \over {1 + 3}} =  – {1 \over 2}\)

C. Giá trị của Q tại x = 3 là \({{3 – 3} \over {3 + 3}} = 0\)

D. Giá trị của Q tại x = 3 không xác định.

Giải:

Giá trị của biểu thức Q\( = {{{x^2} – 6x + 9} \over {{x^2} – 9}} = {{{{\left( {x – 3} \right)}^2}} \over {\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = {{x – 3} \over {x + 3}}\)

C. Giá trị của Q tại x = 3 là \({{3 – 3} \over {3 + 3}} = 0\) sai vì x = 3 phân thức đã cho không xác định 


Câu 9.2 trang 39 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Với mỗi biểu thức sau, hãy tìm giá trị của x để giá trị tương ứng của biểu thức bằng 1 :

a. \({{1 + {x^2} + {1 \over x}} \over {2 + {1 \over x}}}\)

b. \({{1 + {x^2} – {4 \over {x + 1}}} \over {2 – {4 \over {x + 1}}}}\)

Giải:

a. \({{1 + {x^2} + {1 \over x}} \over {2 + {1 \over x}}}\) điều kiện x ≠ 0 và x ≠ \( – {1 \over 2}\)

\(\eqalign{  &  \Rightarrow {{x + {x^3} + 1} \over x}:{{2x + 1} \over x} = 1  \cr  &  \Rightarrow {{{x^3} + x + 1} \over x}.{x \over {2x + 1}} = 1  \cr  &  \Rightarrow {{{x^3} + x + 1} \over {2x + 1}} – 1 = 0  \cr  &  \Rightarrow {{{x^3} + x + 1 – 2x – 1} \over {2x + 1}} = 0  \cr  &  \Rightarrow {{{x^3} – x} \over {2x + 1}} = 0 \cr} \)

Giá trị biểu thức bằng 0 khi  

 ⇒ x = 0 hoặc (x + 1) = 0 hoặc x – 1 = 0

x + 1 = 0 hoặc x = – 1

x – 1 = 0 hoặc x = 1

x = 0 không thỏa mãn điều kiện nên ta loại

Vậy x = 1 hoặc x = -1

b. \({{1 + {x^2} – {4 \over {x + 1}}} \over {2 – {4 \over {x + 1}}}}\)  điều kiện x ≠ 1 và x ≠ – 1

\(\eqalign{  & {{x + 1 + {x^2}\left( {x + 1} \right) – 4} \over {x + 1}}:{{2\left( {x + 1} \right) – 4} \over {x + 1}} = 1  \cr  &  \Rightarrow {{x + 1 + {x^3} + {x^2} – 4} \over {x + 1}}.{{x + 1} \over {2x – 2}} = 1  \cr  &  \Rightarrow {{{x^3} + {x^2} + x – 3} \over {2\left( {x – 1} \right)}} – 1 = 0  \cr  &  \Rightarrow {{{x^3} + {x^2} + x – 3 – 2x + 2} \over {2\left( {x – 1} \right)}} = 0 \cr} \)

\( \Rightarrow {{{x^3} + {x^2} – x – 1} \over {2\left( {x – 1} \right)}} = 0\)

Giá trị biểu thức bằng 0

Khi \(\eqalign{  & {x^3} + {x^2} – x – 1 = 0  \cr  &  \Rightarrow {x^2}\left( {x + 1} \right) – \left( {x + 1} \right) = 0  \cr  &  \Rightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} – 1} \right) = 0  \cr  &  \Rightarrow {\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x – 1} \right) = 0 \cr} \)

\( \Rightarrow x + 1 = 0\) hoặc \(x – 1 = 0\)

\(\eqalign{  & x + 1 = 0 \Rightarrow x =  – 1  \cr  & x – 1 = 0 \Rightarrow x = 1 \cr} \)

x = 1 và x = -1 không thỏa mãn điều kiện

Vậy không có giá trị nào của x để giá trị tương ứng của biểu thức bằng 1.

Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button