Giải bài tập trang 38 Bài luyện tập chung sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 2.20 Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài 2.19 trang 38 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Cho bốn phân số
a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
b) Cho biết √2 = 1,414213562 , hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với √2
Lời giải:
a)
Như vậy, trong những phân số trên, phân số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
b) Ta có:
= 1,(461538) = 1,461538461538…..
Quan sát chữ số thập phân thứ 2 của 2 số, vì 1
Vậy
Bài 2.20 trang 38 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì):
Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?
b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của
Lời giải:
a) Bằng cách thực hiện đặt phép tính chia ta có:
Nhận xét: Quan sát kết quả của 2 phân số trên, ta thấy số chữ số 0 trong chu kì bằng số chữ số 9 của mẫu số trừ đi 1, sau đó đến một chữ số 1.
b) Dự đoán kết quả của
Bài 2.21 trang 38 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Viết \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{5}{99}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Lời giải:
Ta có: \(\dfrac{5}{9}=0,5555….=0,(5);\)
\(\dfrac{5}{99}= 0,050505…=0,(05)\)
Bài 2.22 trang 38 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B,C như sau:
a) Hãy cho biết hai điểm A,B biểu diễn những số thập phân nào?
b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.
Lời giải:
a) Điểm A biểu diễn số 13,4
Điểm B biểu diễn số 14,2
b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05, ta được 14,6.
Bài 2.23 trang 38 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.
Lời giải:
Bài 2.24 trang 38 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
So sánh:
a) 12,26 và 12,(24); b) 31,3(5) và 29,9(8)
Lời giải:
a) Ta có: 12,(24) = 12,242424….
Đi từ trái sang phải, chữ số thập phân thứ 2 của 2 số khác nhau. Vì 6 > 4 nên 12,26 >12,(24)
b)
Đi từ trái sang phải, chữ số ở hàng chục của 2 số khác nhau. 3 > 2 nên 31,3(5) > 29,9(8)
Bài 2.25 trang 38 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Tính:
Lời giải:
Chú ý:
Ta cần tính biểu thức dưới dấu căn rồi mới tính căn bậc hai số học.
Bài 2.26 trang 38 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Tính:
Lời giải:
Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế