Giải bài tập

Giải bài 46, 47, 48, 49, 50 trang 57, 58 sách giáo khoa toán 8 tập 1

Giải bài tập trang 57, 58 bài 9 Biến đổi các biểu thức hữu tỉ, giá trị của phân thức sách giáo khoa toán 8 tập 1. Câu 46: Biến đổi mỗi biểu thức sau thành một phân thức đại số:…

Bài 46 trang 57 sách giáo khoa toán 8 tập 1

Biến đổi mỗi biểu thức sau thành một phân thức đại số:

a) \( \frac{1+\frac{1}{x}}{1-\frac{1}{x}}\);                

b) \( \frac{1-\frac{2}{x+1}}{1-\frac{x^{2}-2}{x^{2}-1}}\).

Hướng dẫn giải:

a) \( \frac{1+\frac{1}{x}}{1-\frac{1}{x}}\) \( =(1+\frac{1}{x}):(1-\frac{1}{x})\)

\(= \frac{x+1}{x}:\frac{x-1}{x}=\frac{x+1}{x}.\frac{x}{x-1}=\frac{x+1}{x-1}\)

b) \( \frac{1-\frac{2}{x+1}}{1-\frac{x^{2}-2}{x^{2}-1}}\) \( =(1-\frac{2}{x+1}):(1-\frac{x^{2}-2}{x^{2}-1})\)

                       \( =\frac{x+1-2}{x+1}:\frac{x^{2}-1-(x^{2}-2)}{x^{2}-1}\)

                       \( =\frac{x-1}{x+1}:\frac{x^{2}-1-x^{2}+2}{x^{2}-1}=\frac{x-1}{x+1}:\frac{1}{(x-1)(x+1)}\)

                        \( =\frac{x-1}{x+1}.\frac{(x-1)(x+1)}{1}= (x-1)^{2}\).


Bài 47 trang 57 sách giáo khoa toán 8 tập 1

Với giá trị nào của x thì giá trị của mỗi phân thức sau được xác định?

a) \( \frac{5x}{2x+4}\);                        b) \( \frac{x-1}{x^{2}-1}\).

Hướng dẫn giải:

a) Giá trị của phân thức này được xác định với điều kiện \(2x + 4 \ne 0\)

\( → 2x \ne -4\) hay \(x \ne -2\)

Vậy điều kiện để phân thức \( \frac{5x}{2x+4}\) được xác định với \(x \ne -2\)

b) Điều kiện để phân thức xác định là x2 – 1 \(\ne\) 0 hay (x – 1)(x + 1) \(\ne\) 0.

Do đó \(x – 1 \ne 0\) và \(x + 1 \ne 0\) hay \(x \ne1\) và \(x \ne -1\)

Vậu điều kiện để phân thức \( \frac{x-1}{x^{2}-1}\) được xác định là \(x \ne 1\) và \(x \ne -1\) 


Bài 48 trang 58 sách giáo khoa toán 8 tập 1

Cho phân thức 

a) Với điều kiện nào của x thì giá trị của phân thức được xác định?

b) Rút gọn phân thức?

c) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 1

d) Có giá trị nào của x để giá trị của phân thức bằng 0 hay không?

Hướng dẫn giải:

a) Điều kiện của x để phân thức được xác định là:

x + 2 \(\ne\) 0 → x\(\ne\) -2

b) Rút gọn phân thức: 

  = x + 2

c) Nếu giá trị của phân thức đã cho bằng 1 thì x + 2 = 1

Do đó x = -1. Giá trị này thoả mãn với giá trị của x.

d) Nếu giá trị của phân thức đã cho bằng 0 thì x + 2 = 0 → x = -2.

Giá trị này không thoả mãn với điều kiện của x ( x \(\ne\) -2). Vây không có giá trị nào của x để biểu thức đã cho có giá trị bằng 0 


Bài 49 trang 58 sách giáo khoa toán 8 tập 1

Đố. Đố em tìm được một phân thức ( của một biến x) mà giá trị của nó tìm được xác định với mọi giá trị của x khác các ước của 2. 

Hướng dẫn giải:

Các ước của 2 là +1, -1, +2, -2.

(x + 1)(x – 1)(x + 2)(x – 2) \(\ne\) 0 khi x \(\ne\) \( \pm\)1, x \(\ne\) \( \pm\)2.

Vậy có thể chọn phân thức \( \frac{1}{(x+1)(x-1)(x+2)(x-2)}\)


Bài 50 trang 58 sgk toán 8 tập 1

Thực hiện các phép tính:

a)\(\left( {{x \over {x + 1}} + 1} \right):\left( {1 – {{3{x^2}} \over {1 – {x^2}}}} \right);\)

b)\(\left( {{x^2} – 1} \right)\left( {{1 \over {x – 1}} – {1 \over {x + 1}} – 1} \right)\)

Hướng dẫn làm bài:

a)\(\left( {{x \over {x + 1}} + 1} \right):\left( {1 – {{3{x^2}} \over {1 – {x^2}}}} \right) = {{x + 1 + 1} \over {x + 1}}:{{1 – {x^2} – 3{x^2}} \over {1 – {x^2}}}\)

\( = {{2x + 1} \over {x + 1}}:{{1 – 4{x^2}} \over {1 – {x^2}}} = {{2x + 1} \over {x + 1}}.{{1 – {x^2}} \over {1 – 4{x^2}}}\)

\( = {{2x + 1} \over {x + 1}}.{{\left( {1 – x} \right)\left( {1 + x} \right)} \over {\left( {1 – 2x} \right)\left( {1 + 2x} \right)}} = {{1 – x} \over {1 – 2x}}\)

 

b)\(\left( {{x^2} – 1} \right)\left( {{1 \over {x – 1}} – {1 \over {x + 1}} – 1} \right) \)

\(= \left( {{x^2} – 1} \right).\left[ {{{x + 1 – \left( {x – 1} \right) – \left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)} \over {\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}} \right]\)

\( = \left( {{x^2} – 1} \right).{{x + 1 – x + 1 – {x^2} + 1} \over {\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \left( {{x^2} – 1} \right).{{3 – {x^2}} \over {\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

\( = {{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {3 – {x^2}} \right)} \over {\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = 3 – {x^2}\)

Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button