Giải bài tập

Giải bài 6, 7, 8, 9 trang 61, 62 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 61, 62 bài 2 hàm số bậc nhất Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 6: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất? Hãy xác định các hệ số a, b xét xem hàm số nào nghịch biến…

Câu 6 trang 61 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Trong  các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất? Hãy xác định các hệ số a, b xét xem  hàm số nào nghịch biến?

a) \(y = 3 – 0,5x\);                                 b) \(y =  – 1,5x\);                

c) \(y = 5 – 2{x^2}\)                                    d) \(y = \left( {\sqrt 2  – 1} \right)x + 1\)

e) \(y = \sqrt 3 \left( {x – \sqrt 2 } \right)\)                        f) \(y + \sqrt 2  = x – \sqrt 3 \)

Gợi ý làm bài:

a) Ta có: \(y = 3 – 0,5x =  – 0,5x + 3\) là hàm số bậc nhất

Hệ số \(a =  – 0,5\), hệ số \(b = 3\)

Vì \( – 0,5

b) Ta có: \(y =  – 1,5x\) là hàm số bậc nhất

Hệ số \(a =  – 1,5\), hệ số \(b = 0\)

Vì \( – 1,5

c) Ta có: \(y = 5 – 2{x^2}\) không phải là hàm số bậc nhất.

d) Ta có: \(y = \left( {\sqrt 2  – 1} \right)x + 1\) là hàm số bậc nhất

Hệ số \(a = \sqrt 2  – 1\), hệ số \(b = 1\)

Vì \(\sqrt 2  – 1 > 0\) nên hàm số đồng biến.

e) Ta có: \(y = \sqrt 3 \left( {x – \sqrt 2 } \right) = \sqrt {3x}  – \sqrt 6 \) là hàm số bậc nhất

Hệ số \(a = \sqrt 3 \), hệ số \(b = \sqrt 6 \)

Vì \(\sqrt 3  > 0\) nên hàm số đồng biến.

f) Ta có: \(y + \sqrt 2  = x – \sqrt 3  \Rightarrow y = x – \sqrt 3  – \sqrt 2 \) là hàm số bậc nhất

Hệ số \(a = 1,b =  – \sqrt 3  – \sqrt 2 \)

Vì 1 > 0 nên hàm số đồng biến.

 


Câu 7 trang 62 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho hàm số bậc nhất \(y = \left( {m + 1} \right)x + 5.\)

a)      Tìm giá trị của m để hàm số y là hàm số đồng biến;

b)      Tìm giá trị của m để hàm số y là hàm số nghịch biến.

Gợi ý làm bài:

a) Hàm số đồng biến khi \(a = m + 1 > 0 \Leftrightarrow m >  – 1\).

b) Hàm số nghịch biến khi \(a = m + 1

 


Câu 8 trang 62 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho hàm số \(y = \left( {m + 1} \right)x + 5\).

a)      Hàm số là đồng biến hay nghịch biến trên ? vì sao?

b)      Tính các giá trị tương ứng của y khi x nhận các giá trị sau:

0;              1;               \(\sqrt 2 \);                \(3 + \sqrt 2 \);                \(3 – \sqrt 2 \).

c)      Tính các giá trị tương ứng của x khi y nhận các giá trị sau:

0;               1;               8;                 \(2 + \sqrt 2 \);               \(2 – \sqrt 2 \).

Gợi ý làm bài:

Hàm số \(y = \left( {3 – \sqrt 2 } \right)x + 1\) có hệ số \(a = 3 – \sqrt 2 \), hệ số \(b = 1\) .

a) Ta có:  nên hàm số đồng biến trên R

b) Các giá trị của y được thể hiện trong bảng sau:

x

0

1

\(\sqrt 2 \) \(3 + \sqrt 2 \)  \(3 – \sqrt 2 \)
\(y = \left( {3 – \sqrt 2 } \right)x + 1\)

1

 \(4 – \sqrt 2 \) \(3\sqrt 2  – 1\)

8

\(12 – 6\sqrt 2 \)

c) Các giá trị tương ứng của x:

Với  y = 0

\(\eqalign{
& y = 0 \Leftrightarrow \left( {3 – \sqrt 2 } \right)x + 1 = 0 \cr 
& \Leftrightarrow \left( {3 – \sqrt 2 } \right)x = – 1 \cr 
& \Leftrightarrow x = {{ – 1} \over {3 – \sqrt 2 }} \cr 
& \Leftrightarrow x = {{ – 1\left( {3 + \sqrt 2 } \right)} \over {\left( {3 – \sqrt 2 } \right)\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}} \cr 
& \Leftrightarrow x = {{ – \left( {3 + \sqrt 2 } \right)} \over 7} \cr} \)

Với y = 1

\(\eqalign{
& y = 1 \Leftrightarrow \left( {3 – \sqrt 2 } \right)x + 1 = 1 \cr 
& \Leftrightarrow \left( {3 – \sqrt 2 } \right)x = 0 \Leftrightarrow x = 0 \cr} \)

Với y = 8

\(\eqalign{
& y = 8 \Leftrightarrow \left( {3 – \sqrt 2 } \right)x + 1 = 8 \cr 
& \Leftrightarrow \left( {3 – \sqrt 2 } \right)x = 7 \cr 
& \Leftrightarrow x = {7 \over {3 – \sqrt 2 }} \cr 
& \Leftrightarrow x = {{7\left( {3 + \sqrt 2 } \right)} \over {\left( {3 – \sqrt 2 } \right)\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}} \cr 
& \Leftrightarrow x = {{7\left( {3 + \sqrt 2 } \right)} \over 7} = 3 + \sqrt 2 \cr} \)

Với \(y = 2 + \sqrt 2 \)

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow \left( {3 – \sqrt 2 } \right)x + 1 = 2 + \sqrt 2 \cr 
& \Leftrightarrow \left( {3 – \sqrt 2 } \right)x = 1 + \sqrt 2 \cr 
& \Leftrightarrow x = {{1 + \sqrt 2 } \over {3 – \sqrt 2 }} = {{\left( {1 + \sqrt 2 } \right)\left( {3 + \sqrt 2 } \right)} \over {\left( {3 – \sqrt 2 } \right)\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}} \cr 
& = {{3 + \sqrt 2 + 3\sqrt 2 + 2} \over {9 – 2}} = {{5 + 4\sqrt 2 } \over 7} \cr} \)

Với \(y = 2 – \sqrt 2 \)

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow \left( {3 – \sqrt 2 } \right)x + 1 = 2 – \sqrt 2 \cr 
& \Leftrightarrow \left( {3 – \sqrt 2 } \right)x = 1 – \sqrt 2 \cr 
& \Leftrightarrow x = {{1 – \sqrt 2 } \over {3 – \sqrt 2 }} = {{\left( {1 – \sqrt 2 } \right)\left( {3 + \sqrt 2 } \right)} \over {\left( {3 – \sqrt 2 } \right)\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}} \cr 
& = {{3 + \sqrt 2 – 3\sqrt 2 – 2} \over {9 – 2}} = {{1 – 2\sqrt 2 } \over 7} \cr} \)

 


Câu 9 trang 62 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Một hình  chữ nhật có kích thước là 25 cm và 40 cm . Người ta tang mỗi kích thước của hình chữ nhật thêm x cm. Gọi S và P thứ tự là diện tích và chu vi của hình chữ nhật mới tính theo x .

a)      Hỏi các đại lượng S và P có phải là hàm số bậc nhất của x không ? Vì sao ?

b)      Tính các giá trị tương ứng của P khi x nhận các giá trị ( tính theo đơn vị cm) sau :

0;          1;             1,5;          2,5;             3,5.

Gợi ý làm bài:

Sau khi tăng kích thước của mỗi chiều, ta được hình chữ nhật A’B’C’D’ có chiều dài

AB’= \(\left( {40 + x} \right)\)cm , chiều rộng B’C’= \(\left( {25 + x} \right)\) cm.

a) Diện tích hình chữ nhật mới :

\(S = \left( {40 + x} \right)\left( {25 + x} \right) = 1000 + 65x + {x^2}\)

S không phải là hàm số bậc nhất đồi với x vì có bậc của biến số x là bậc hai.

Chu vi hình chữ nhật mới:

\(P = 2.\left[ {\left( {40 + x} \right) + \left( {25 + x} \right)} \right] = 4x + 130\)

P là hàm số bậc nhất đối với x có hệ số a = 4 , hệ số b = 130.

b) Các giá trị tương ứng của P:

X

0

1

1,5

2,5

3,5

P = 4x +130

130

134

136

140

144

 

Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế

cdnthuathienhue.edu.vn

Trường Cao Đẳng nghề Thừa Thiên Huế được thành lập theo Quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội. Là một trong những trường đào tạo nghề trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế và là một trong 36 trường dạy nghề được đầu tư tập trung bằng nguồn vốn dự án "Tăng cường năng lực đào tạo nghề" giai đoạn 2001-2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Có thể bạn cần

Back to top button