Giải bài tập trang 9 Bài 1 Tập hợp các số hữu tỉ sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1.6: Tuổi thọ trung bình dự kiến của những người sinh năm 2019 ở một số quốc gia được cho trong bảng sau:
Bài 1.1 trang 9 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Hãy cho biết tính đúng, sai của mỗi khẳng định sau:
a) 0,25∈ℚ;”>0,25 ∈ Q; b) −67∈ℚ;”>−67 ∈ Q; c) −235∉ℚ.”>−235 ∉ Q.
Lời giải:
a) Đúng vì \(0,25{\rm{ }} = \frac{{25}}{{100}} = \frac{1}{4}\) là số hữu tỉ
b) Đúng vì \(\frac{{ – 6}}{7}\) là số hữu tỉ
c) Sai vì \( – 235 = \frac{{ – 235}}{1}\) là số hữu tỉ.
Chú ý: Một số nguyên cũng là một số hữu tỉ.
Vậy các khẳng định đúng là a và b.
Bài 1.2 trang 9 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Tìm số đối của các số hữu tỉ sau:
a) – 0,75; b) 6\(\frac{1}{{5}}\).
Lời giải:
a) Số đối của –0,75 là –(–0,75) = 0,75.
b) Số đối của \(6\frac{1}{5}\) là \( – 6\frac{1}{5}\)
Bài 1.3 trang 9 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Các điểm A,B,C,D (H.1.7) biểu diễn những số hữu tỉ nào?
Lời giải:
Đoạn thẳng đơn vị được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng \(\frac{{1}}{6}\) đơn vị cũ.
Điểm A là điểm nằm trước điểm O và cách O một đoạn bằng 7 đơn vị mới. Do đó điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ – 7}}{6}\)
Điểm B là điểm nằm trước điểm O và cách O một đoạn bằng 2 đơn vị mới. Do đó điểm B biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ – 2}}{6} = \frac{{ – 1}}{3}\)
Điểm C là điểm nằm sau điểm O và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới. Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\)
Điểm D là điểm nằm sau điểm O và cách O một đoạn bằng 8 đơn vị mới. Do đó điểm D biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{8}{6} = \frac{4}{3}\)
Bài 1.4 trang 9 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ -0,625?
\(\frac{5}{{ – 8}};\frac{{10}}{{16}};\frac{{20}}{{ – 32}};\frac{{ – 10}}{{16}};\frac{{ – 25}}{{40}};\frac{{35}}{{ – 48}}.\)
b) Biểu diễn số hữu tỉ -0,625 trên trục số.
Lời giải:
a) Ta có: \( – 0,625 = \frac{{ – 625}}{{1000}}= \frac{{ – 625:125}}{{1000:125}} = \frac{{ – 5}}{8}\)
\(\begin{array}{l}\frac{5}{{ – 8}} = \frac{{ – 5}}{8};\\\frac{{10}}{{16}} = \frac{{10:2}}{{16:2}} = \frac{5}{8};\\\frac{{20}}{{ – 32}} = \frac{{20:( – 4)}}{{( – 32):( – 4)}} = \frac{{ – 5}}{8};\\\frac{{ – 10}}{{16}} = \frac{{( – 10):2}}{{16:2}} = \frac{{ – 5}}{8};\\\frac{{ – 25}}{{40}} = \frac{{( – 25):5}}{{40:5}} = \frac{{ – 5}}{8};\\\frac{{35}}{{ – 48}}\end{array}\)
Vậy các phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,625 là:
\(\frac{5}{{ – 8}};\frac{{20}}{{ – 32}};\frac{{ – 10}}{{16}};\frac{{ – 25}}{{40}}\)
b) Ta có: \( – 0,625 = \frac{{ -5}}{{8}}\) nên ta biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ -5}}{{8}}\) trên trục số.
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 8 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng \(\frac{1}{8}\) đơn vị cũ.
Lấy một điểm nằm trước O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm đó biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ -5}}{{8}}\)
Bài 1.5 trang 9 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
So sánh:
a) -2,5 và -2,125; b) \( – \frac{1}{{10000}}\) và \(\frac{1}{{23456}}\)
Lời giải:
a) Vì 2,5 > 2,125 nên -2,5
b) Vì \( – \frac{1}{{10000}}\)\(\frac{1}{{23456}}\)nên \( – \frac{1}{{10000}}\) \(\frac{1}{{23456}}\)
Chú ý: Số hữu tỉ âm luôn nhỏ hơn số hữu tỉ dương.
Bài 1.6 trang 9 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Tuổi thọ trung bình dự kiến của những người sinh năm 2019 ở một số quốc gia được cho trong bảng sau:
(Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, 2020)
Sắp xếp các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn.
Lời giải:
Cách 1:
Ta có: \(83\frac{1}{5}\)=83,2
\(81\frac{2}{5}\)=81,4
\(78\frac{1}{2}\)= 78,5
Vì 78,5
Vậy các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn là: Mĩ, Anh, Pháp, Australia, Tây Ban Nha.
Cách 2:
Vì \(78\frac{1}{2}\) \(81\frac{2}{5}\)\(83\frac{1}{5}\) nên \(78\frac{1}{2}\) \(81\frac{2}{5}\) \(83\frac{1}{5}\)
Vậy các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn là: Mĩ, Anh, Pháp, Australia, Tây Ban Nha.
Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế